Phân biệt nái và lái


Cả nái và lái đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

Nái

  • (danh từ) chỉ loài động vật thuộc giống cái, nuôi để lấy giống, cho đẻ (lợn nái)

  • (danh từ) loại sâu nhỏ, lông vàng, khi đụng phải thì bị ngứa sần (con nái)

Lái:

  • (động từ) điều khiển phương tiện giao thông (thuyền, tàu, xe) (lái ô tô)

  • (trạng từ) cách nói đảo ngược âm vần hai tiếng (nói lái)

Đặt câu với các từ:

  • Lợn nái có nhiệm vụ sinh sản và nuôi dưỡng con.

  • Chị tôi chạm vào con nái và bị mẩn ngứa.

  • Mẹ lái ô tô đưa tôi đi học mỗi ngày.

  • Người Việt Nam có rất nhiều cách nói lái, chơi chữ rất hay, có thể kể đến như “đầu tiên” - “tiền đâu” hay “mèo cái” - “mài kéo”.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Cách dùng nương và lương

    Cả nương và lương đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng nỗi và lỗi

    Cả nỗi và lỗi đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng xót và sót

    Cả xót và sót đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng nán và lán

    Cả nán và lán đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chả và trả

    Cả chả và trả đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

>> Xem thêm