Huynh đệ như thủ túc.


Thành ngữ ý nói anh em, bạn bè gắn bó mật thiết, keo sơn, khăng khít với nhau như chân với tay.

Giải thích thêm
  • Huynh đệ: anh em, bạn bè thân thiết.

  • Thủ túc: chân tay.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Hai anh em Minh và Nam từ nhỏ đã rất thân thiết, gắn bó với nhau, huynh đệ như thủ túc, luôn giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh.

  • Sau nhiều năm xa cách, hai người bạn thời thơ ấu cuối cùng cũng được gặp lại nhau, họ vẫn giữ mối quan hệ huynh đệ như thủ túc vẹn nguyên như thuở nào.

  • Huynh đệ như thủ túc, cớ sao anh em trong nhà lại tranh chấp tài sản thế?

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Máu chảy ruột mềm.

  • Môi hở răng lạnh.

  • Anh em giọt máu sẻ đôi.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm