Rán sành ra mỡ.


Thành ngữ chỉ những con người keo kiệt, bủn xỉn, không dám chi tiêu cho ngay cả những nhu cầu hàng ngày của bản thân.

Giải thích thêm
  • Rán: làm cho thức ăn chín trong dầu, mỡ đun sôi.

  • Sành: đồ vật sành sứ được chế từ đất nung, rất rắn.

  • Thành ngữ đã sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả dân gian đã lấy hình ảnh rất vô lý là rán miếng sành ra mỡ (sành là vật dụng cứng, không thể ra mỡ được) để ẩn dụ cho những con người keo kiệt làm những việc vô lý nhằm không tiêu đến tiền của mình.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Anh ta là người rán sành ra mỡ, chẳng bao giờ khao chúng tôi một bữa ăn nào, trong khi chúng tôi đã khao anh ấy rất nhiều.

  • Thấy được người yêu mình rán sành ra mỡ, anh chàng chỉ biết lắc đầu ngao ngán.

  • Tên đó giàu nứt đố đổ vách, mà lại có tính rán sành ra mỡ, nên hắn càng ngày càng có nhiều tiền hơn.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Vắt cổ chày ra nước.

  • Ăn mắm mút tay.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ăn hoang phá hoại.

  • Ném tiền qua cửa sổ.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm