Hứa hươu hứa vượn.


Thành ngữ chỉ những người chỉ biết hứa suông, hứa hẹn đủ điều, nhưng lại thất hứa, không giữ đúng lời hẹn ước với người khác

Giải thích thêm
  • Hươu: một loài động vật có sừng, sống trong rừng, chạy rất nhanh.

  • Vượn: một loài linh trưởng có hình dáng gần giống như con người, chủ yếu sống ở vùng núi cao, trèo cây rất nhanh.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả dân gian đã mượn hình ảnh thoát ẩn, thoát hiện, khó tìm ra dấu vết của hươu và vượn bởi chúng di chuyển nhanh để ẩn dụ cho những người hứa nhưng không thực hiện lời hứa.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Vì anh ấy hứa hươu hứa vượn nhiều lần nên không ai tin lời anh ta nữa.

  • Hắn ta chỉ hứa hươu hứa vượn để làm người khác yên tâm tạm thời, chứ thật ra hắn chẳng làm gì đâu.

  • Các bạn không nên hứa hươu hứa vượn, bởi vì nếu bạn hứa mà không thực hiện được thì người khác sẽ không tin tưởng bạn nữa.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Lời nói gió bay.

  • Ăn đằng sóng, nói đằng gió

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Chữ tín còn quý hơn vàng.

  • Một lần bất tín, vạn lần bất tin.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm