Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 8 Tiếng Anh 8 Friends Plus

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Some tents  ___ so that children and old people could sleep in.

  • A.

    was set up

  • B.

    were set up

  • C.

    set up

  • D.

    setted up

Câu 2 :

Choose the best answer to complete the sentence.

A lot of people ______ during a fire last month.

  • A.

    was attacked

  • B.

    have been attacked

  • C.

    is going to be attacked

  • D.

    were attacked 

Câu 3 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Thousands of hectares of crops ______ in Sumatra by flood in 2016.

  • A.

    are ruined

  • B.

    were ruined

  • C.

    was ruined

  • D.

    have been ruined

Câu 4 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Many people ____ because of the earthquake last week.

  • A.

    did injure

  • B.

    injured

  • C.

    have injured

  • D.

    were injured

Câu 5 :

Choose the best answer to complete the sentence.

People in Japan _____ how to survive in an earthquake.

  • A.

    have been taught

  • B.

    are taught

  • C.

    were taught

  • D.

    had been taught

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Hundreds of buildings ____ when the earthquake _____ the city.

  • A.

    were destroyed/was hit

  • B.

    were destroyed/hit     

  • C.

    destroyed/hit

  • D.

    destroyed/was hit

Câu 7 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Vast of woodland ______by fire every year. 

  • A.

    is destroyed

  • B.

    will be destroyed

  • C.

    have been destroyed

  • D.

    are destroyed

Câu 8 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Japan ______ by volcanic eruptions.

  • A.

    is often attack

  • B.

    is often attacked

  • C.

    has been often attacked

  • D.

    is being often attacked

Câu 9 :

Choose the best answer.

Our children _______to school by bus every morning.

  • A.

    take

  • B.

    are taken

  • C.

    have taken

  • D.

    are taking

Câu 10 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 10.1

It is __________ that our team won the match despite lacking players.

  • A

    classical

  • B

    incredible

  • C

    believable

  • D

    comedic

Câu 10.2

Students should read the stories that __________ happiness and hope throughout society.

  • A

    share

  • B

    communicate

  • C

    donate

  • D

    collect

Câu 10.3

Sometimes we make __________ mistakes, but we can always learn from them.

  • A

    fantastic

  • B

    terrible

  • C

    terrific

  • D

    awesome

Câu 10.4

It took an __________ amount of work to build this monument.

  • A

    unnormal

  • B

    extraordinary

  • C

    unremarkable

  • D

    usual

Câu 11 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Where ____ the 1988 Olympic Games___?

  • A.

    was/ hold

  • B.

    were/ held

  • C.

    was/ held

  • D.

    did/hold

Câu 12 :

Choose the best answer to fill in the blank.

The bank manager kept me for half an hour.

=> I ______ for half an hour by the bank manager.

  • A.

    was keeping

  • B.

    has been kept

  • C.

    am kept

  • D.

    was kept

Câu 13 :

Choose the best answer to fill in the blank.

How ____ candles _____?

  • A.

    are/made

  • B.

    do/make

  • C.

    do/be made

  • D.

    are/being made

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Some tents  ___ so that children and old people could sleep in.

  • A.

    was set up

  • B.

    were set up

  • C.

    set up

  • D.

    setted up

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

to be: chia theo thì của câu

Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

Lời giải chi tiết :

Đấy là câu bị động vì chủ ngữ "some tents" (vật) không thể trực tiếp thực hiện hành động "set up". Ngoài ra, thì của câu là thì quá khứ đơn vì dựa vào về sau chia động từ can = could

Cấu trúc: S+ was/ were + VpII

Chủ ngữ "some tents" là số nhiều, set là động từ bất quy tắc  => were set up

=> Some tents were set up so that children and old people could sleep in.

Tạm dịch: Một số lều được dựng lên để trẻ em và người già có thể ngủ.

Câu 2 :

Choose the best answer to complete the sentence.

A lot of people ______ during a fire last month.

  • A.

    was attacked

  • B.

    have been attacked

  • C.

    is going to be attacked

  • D.

    were attacked 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

to be: chia theo thì của câu

Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

last month: tháng trước => động từ chia ở thì quá khứ đơn

Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were

=> were attacked

=> A lot of people were attacked during a fire last month.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã bị tấn công trong vụ hỏa hoạn hồi tháng trước.

Câu 3 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Thousands of hectares of crops ______ in Sumatra by flood in 2016.

  • A.

    are ruined

  • B.

    were ruined

  • C.

    was ruined

  • D.

    have been ruined

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

to be: chia theo thì của câu

Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

in 2016 => sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn

Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were

=> were ruined

=> Thousands of hectares of crops were ruined in Sumatra by flood in 2016.

Tạm dịch: Hàng ngàn héc-ta hoa màu đã bị hủy hoại ở Sumatra trong trận lụt năm 2016.

Câu 4 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Many people ____ because of the earthquake last week.

  • A.

    did injure

  • B.

    injured

  • C.

    have injured

  • D.

    were injured

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

to be: chia theo thì của câu

Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

last week: tuần trước => động từ chia ở thì quá khứ đơn

=> were injured

=> Many people were injured because of the earthquake last week.

Tạm dịch: Nhiều người đã bị thương vì trận động đất tuần trước.

Câu 5 :

Choose the best answer to complete the sentence.

People in Japan _____ how to survive in an earthquake.

  • A.

    have been taught

  • B.

    are taught

  • C.

    were taught

  • D.

    had been taught

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

to be: chia theo thì của câu

Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

Câu trên diễn tả một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be are

=> are taught

=> People in Japan are taught how to survive in an earthquake.

Tạm dịch: Người dân ở Nhật Bản được dạy cách sống sót trong trận động đất.

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Hundreds of buildings ____ when the earthquake _____ the city.

  • A.

    were destroyed/was hit

  • B.

    were destroyed/hit     

  • C.

    destroyed/hit

  • D.

    destroyed/was hit

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

to be: chia theo thì của câu

Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền thứ nhất: Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên động từ chia ở dạng bị động. Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were => were destroyed

Từ cần điền thứ hai: Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên động từ chia ở dạng chủ động => hit

=> Hundreds of buildings were destroyed when the earthquake hit the city.

Tạm dịch: Hàng trăm tòa nhà đã bị phá hủy khi trận động đất tấn công thành phố.

Câu 7 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Vast of woodland ______by fire every year. 

  • A.

    is destroyed

  • B.

    will be destroyed

  • C.

    have been destroyed

  • D.

    are destroyed

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

to be: chia theo thì của câu

Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

every year: hàng năm => ta dùng thi hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is

=> Vast of woodland is destroyed by fire every year. 

Tạm dịch: Một vùng rừng rộng lớn bị phá hủy bởi lửa hàng năm.

Câu 8 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Japan ______ by volcanic eruptions.

  • A.

    is often attack

  • B.

    is often attacked

  • C.

    has been often attacked

  • D.

    is being often attacked

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

to be: chia theo thì của câu

Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

often: thường => ta dùng thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is

=> Japan is often attacked by volcanic eruptions.

Tạm dịch: Nhật Bản thường bị tấn công bởi núi lửa phun trào.

Câu 9 :

Choose the best answer.

Our children _______to school by bus every morning.

  • A.

    take

  • B.

    are taken

  • C.

    have taken

  • D.

    are taking

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

every morning: mỗi sáng => dấu hiệu của thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

every morning: mỗi sáng => dấu hiệu của thì hiện tại đơn

by bus: bằng xe buýt. Vậy thì lũ trẻ được đưa đến trường bằng xe buýt => sử dụng câu bị động

Cấu trúc: S+ is/ am/ are + Vp2

=> Our children are taken to school by bus every morning.

(Bọn trẻ nhà tôi được đưa đến trường bằng xe buýt mỗi sáng)

Câu 10 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 10.1

It is __________ that our team won the match despite lacking players.

  • A

    classical

  • B

    incredible

  • C

    believable

  • D

    comedic

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

classical (adj): cổ điển                                                        

incredible (adj): đáng king ngạc

believable (adj): đáng  tin cậy             

comedic (adj): hài hước

It is incredible that our team won the match despite lacking players.

(Thật không thể tin được rằng đội tuyển của chúng ta đã giành chiến thắng trong trận đấu dù thiếu người.)

Câu 10.2

Students should read the stories that __________ happiness and hope throughout society.

  • A

    share

  • B

    communicate

  • C

    donate

  • D

    collect

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

share (v): chia sẻ                                                                 

communicate (v): giao tiếp

donate (v): quyên góp                                                        

collect (v): thu thập

Students should read the stories that share happiness and hope throughout society.

(Học sinh nên đọc những câu chuyện chia sẻ hạnh phúc và hy vọng trong toàn xã hội.)

Câu 10.3

Sometimes we make __________ mistakes, but we can always learn from them.

  • A

    fantastic

  • B

    terrible

  • C

    terrific

  • D

    awesome

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

fantastic (adj): thú vị         

terrible (adj): tồi tệ                 

terrific (adj): tuyệt vời           

awesome (adj): xuất sắc

Sometimes we make terrible mistakes, but we can always learn from them.

(Đôi khi chúng ta mắc phải những sai lầm khủng khiếp, nhưng chúng ta luôn có thể học hỏi từ chúng.)

Câu 10.4

It took an __________ amount of work to build this monument.

  • A

    unnormal

  • B

    extraordinary

  • C

    unremarkable

  • D

    usual

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

unnormal (adj): không bình thường                                

extraordinary (adj): đặc biệt, phi thường

unremarkable (adj): không đáng kể                                 

usual (adj): bình thường

It took an extraordinary amount of work to build this monument.

(Phải mất một khối lượng công việc phi thường để xây dựng tượng đài này.)

Câu 11 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Where ____ the 1988 Olympic Games___?

  • A.

    was/ hold

  • B.

    were/ held

  • C.

    was/ held

  • D.

    did/hold

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3?

Lời giải chi tiết :

- chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” là số ít (để chỉ 1 kì Olympic)

- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3

=> Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3?

=> Where was the 1988 Olympic Games held?

Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu?

Câu 12 :

Choose the best answer to fill in the blank.

The bank manager kept me for half an hour.

=> I ______ for half an hour by the bank manager.

  • A.

    was keeping

  • B.

    has been kept

  • C.

    am kept

  • D.

    was kept

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Câu đã cho sử dụng thì quá khứ đơn nên khi chuyển về bị động phải dùng to be ở dạng quá khứ

Lời giải chi tiết :

Câu đã cho sử dụng thì quá khứ đơn nên khi chuyển về bị động phải dùng to be = was/were

Chủ ngữ là I => was

=> I was kept by the bank manager for half an hour.

Tạm dịch:Tôi bị giữ lại bởi quản lý ngân hàng hơn nửa giờ đồng hồ.

Câu 13 :

Choose the best answer to fill in the blank.

How ____ candles _____?

  • A.

    are/made

  • B.

    do/make

  • C.

    do/be made

  • D.

    are/being made

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bị động câu nghi vấn: từ để hỏi + is/am/are + S + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

- Lấy tân ngữ “candles” lên làm chủ ngữ

- Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + S + Ved/V3

=> Bị động câu nghi vấn: từ để hỏi + is/am/are + S + Ved/V3

- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định.

=> How are candles made?

Tạm dịch: Nến được làm bằng cách nào?