Trắc nghiệm Ngữ pháp Unit 8 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World
Đề bài
Rewrite the following sentences based on the given words.
"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.
=> Nam asked Tim
.
Rewrite the following sentences based on the given words.
"How do you know about the solar system?", he asked.
=> He asked me
Rewrite the following sentences based on the given words.
“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)
→ The little boy asked his teacher
Rewrite the following sentences based on the given words.
My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)
→ My friend asked me
Rewrite the following sentences based on the given words.
“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.
→ Tom wondered
Rewrite the following sentences based on the given words.
"Have you ever met an alien, Mary?", he asked. (whether)
He asked Mary
Put the following sentences into reported speech.
“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)
→
Put the following sentences into reported speech.
“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)
→
Put the following sentences into reported speech.
“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.
→
Put the following sentences into reported speech.
“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.
→
Put the following sentences into reported speech.
“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.
→
Put the following sentences into reported speech.
My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)
→
Put the following sentences into reported speech.
"Are you going to the lecture about UFOs?", she asked her brother. (if)
→
Choose the best answer
She asked us if we had had any space exploration.
A. "Have you had any space exploration?", she asked.
B. "Have you made any space exploration?", she asked.
C. "Did you had any space exploration?", she asked.
Choose the best answer
Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.
A. "Do you understand the lesson about planets in solar system?", our teacher asked.
B. "Do you understand the lesson about planets in solar system that day?", our teacher asked.
C. "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
Choose the best answer
My friend asked me .................. I had ever seen any unidentified flying object.
A. if
B. whether
C. where
D. both A& B
Choose the best answer
She wondered .................. a space buggy looked like.
A. what
B. how
C. which
D. what things
Choose the best answer
I am not sure ............ food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
A. what
B. why
C. how
D. if
Choose the best answer
The teacher asked us what the essential conditions for human life ..................
A. is
B. are
C. was
D. were
Choose the best answer
The little boys wondered if he would meet an alien in his dream ..................
A. tonight
B. this night
C. that night
D. that day’s night
Fill in the blank with a/an.
I’ve bought
umbrella for my sister.
Fill in the blank with a/an.
My Tam is
famous singer in Vietnam.
Fill in the blank with a/an.
Would you like
cup of tea?
Fill in the blank with a/an.
I’d like
grapefruit and
orange.
Fill in the blank with a/an.
It takes me
hour to go to the cinema.
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
You can see
moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
Peter is
most hard-working student I’ve known.
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
She took
hamburger and
apple, but she didn’t eat
apple.
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
My grandfather sent me
letter and
gift but I haven’t received
letter.
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
We have
cat and
dog.
cat doesn’t get on well with
dog.
Choose the best answer.
Can you show me_____way to _______ station?
-
A.
the-the
-
B.
a-a
-
C.
the-an
-
D.
a-the
Choose the best answer.
Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
-
A.
an-the
-
B.
the-an
-
C.
an-an
-
D.
the-the
Choose the best answer.
Would you like to hear ____story about ___ English scientist?
-
A.
an- the
-
B.
the- the
-
C.
a- the
-
D.
a- an
Choose the best answer.
There'll always be a conflict between ___old and ____young.
-
A.
the- the
-
B.
an-a
-
C.
an- the
-
D.
the- a
Choose the best answer.
It is typical of the culture life of ____ Thai people.
-
A.
some
-
B.
a
-
C.
the
-
D.
an
Choose the best answer.
When I travel to ____ foreign country, I always want to try ___ local specialties first.
-
A.
a-the
-
B.
a-a
-
C.
the-the
-
D.
the-a
Choose the best answer.
______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
-
A.
A/a
-
B.
The/a
-
C.
A/the
-
D.
The-the
Choose the best answer.
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
-
A.
a-the
-
B.
a-a
-
C.
the-the
-
D.
the-a
Choose the best answer.
Please turn off ___ lights when you leave ___ room.
-
A.
the-the
-
B.
a-a
-
C.
the-a
-
D.
a-the
Choose the best answer.
We are looking for ____ place to spend ____ night.
-
A.
the-the
-
B.
a-the
-
C.
a-a
-
D.
the-a
Lời giải và đáp án
Rewrite the following sentences based on the given words.
"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.
=> Nam asked Tim
.
"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.
=> Nam asked Tim
.
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-question+ S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
=> Nam asked Tim which planet he liked best.
Tạm dịch: Nam hỏi Tim thích hành tinh nào nhất.
Rewrite the following sentences based on the given words.
"How do you know about the solar system?", he asked.
=> He asked me
"How do you know about the solar system?", he asked.
=> He asked me
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-question+ S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
=> He asked me how I knew about the solar system.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi làm thế nào tôi biết về hệ mặt trời.
Rewrite the following sentences based on the given words.
“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)
→ The little boy asked his teacher
“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)
→ The little boy asked his teacher
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/ No
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + if/ whether + S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
=> The little boy asked his teacher if / whether the aliens ate the same types of foods and drinks like humans.
Tạm dịch: Cậu bé hỏi giáo viên của mình rằng liệu người ngoài hành tinh có ăn những loại thức ăn và đồ uống giống như con người không.
Rewrite the following sentences based on the given words.
My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)
→ My friend asked me
My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)
→ My friend asked me
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/ No
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + if/ whether + S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/are … => S + was/ were…
=> My friend asked me if it was possible for any normal people to fly into the space.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi rằng liệu người bình thường có thể bay vào vũ trụ được không?
Rewrite the following sentences based on the given words.
“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.
→ Tom wondered
“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.
→ Tom wondered
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-question+ S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
Động từ chia ở câu trực tiếp là động từ khuyết thiếu might nên khi chuyển sang câu gián tiếp vẫn giữ nguyên might
=> Tom wondered what the inhabitants of Mars might look like.
Tạm dịch: Tom tự hỏi những cư dân trên sao Hỏa có thể trông như thế nào.
Rewrite the following sentences based on the given words.
"Have you ever met an alien, Mary?", he asked. (whether)
He asked Mary
"Have you ever met an alien, Mary?", he asked. (whether)
He asked Mary
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/ No
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + if/ whether + S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => she
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
S + has/ have + Vp2 => S + had + Vp2
=> He asked Mary whether she had ever met an alien.
Tạm dịch: Anh hỏi Mary liệu cô đã từng gặp người ngoài hành tinh chưa.
Put the following sentences into reported speech.
“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)
→
“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)
→
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/ are … => S + was/ were…
=> Dave asked me if I was interested in astronomy.
Tạm dịch: Dave hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến thiên văn học không.
Put the following sentences into reported speech.
“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)
→
“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)
→
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => she, me => him
- Động từ ở câu trực tiếp được chia cùng động từ can nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chuyển can thành could
S+ can + V nguyên thể => S + could + V nguyên thể
=> The boy asked his sister whether she could tell him something about Jupiter.
Tạm dịch: Cậu bé hỏi chị gái rằng liệu cô ấy có thể kể điều gì đó về Sao Mộc.
Put the following sentences into reported speech.
“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.
→
“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.
→
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-word+ S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ
S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể
- Đai từ chỉ định this => that
=> John asked Peter when he would finish that spaceship model.
Tạm dịch: John hỏi Peter khi nào thì hoàn thành mô hình tàu vũ trụ đó.
Put the following sentences into reported speech.
“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.
→
“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.
→
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-word+ S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/ are … => S + was/ were…
S + V(s,es) => S + Ved
=> Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.
Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.
Put the following sentences into reported speech.
“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.
→
“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.
→
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-word+ S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
S + Ved => S + had Ved
=> Mrs Van asked her son when he had last dreamt about going into the space.
Tạm dịch: Bà Vân hỏi con trai lần cuối mơ thấy mình đi vào vũ trụ là khi nào.
Put the following sentences into reported speech.
My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)
→
My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)
→
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/No
Cấu trúc: S+ asked + O + if/ whether + S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ
S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể
- trạng từ thời gian: tomorrow => the next day/ the following day/ the day after
=> My friend asked me whether I would present about Mars the next day/ the following day/ the day after.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.
Put the following sentences into reported speech.
"Are you going to the lecture about UFOs?", she asked her brother. (if)
→
"Are you going to the lecture about UFOs?", she asked her brother. (if)
→
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại tiếp diễn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
S + is/ am/ are + Ving => S + was/ were + Ving
=> She asked her brother if he was going to the lecture about UFOs.
Tạm dịch: Cô hỏi anh trai mình rằng liệu anh ấy có đi xem bài giảng về UFO không.
Choose the best answer
She asked us if we had had any space exploration.
A. "Have you had any space exploration?", she asked.
B. "Have you made any space exploration?", she asked.
C. "Did you had any space exploration?", she asked.
A. "Have you had any space exploration?", she asked.
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?
=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ
=> "Have you had any space exploration?", she asked.
Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.
Choose the best answer
Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.
A. "Do you understand the lesson about planets in solar system?", our teacher asked.
B. "Do you understand the lesson about planets in solar system that day?", our teacher asked.
C. "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
C. "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?
- Trạng từ thời gian: that day => today
=> "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.
Choose the best answer
My friend asked me .................. I had ever seen any unidentified flying object.
A. if
B. whether
C. where
D. both A& B
D. both A& B
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
=> My friend asked me if/ whether I had ever seen any unidentified flying object.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi đã từng nhìn thấy vật thể bay không xác định nào chưa.
Choose the best answer
She wondered .................. a space buggy looked like.
A. what
B. how
C. which
D. what things
A. what
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc: S+ asked + O + wh- word + S + V.
Ta có cấu trúc hỏi về ngoại hình: what do/ does + S + look like?
=> She wondered what a space buggy looked like.
Tạm dịch: Cô tự hỏi không biết một con bọ vũ trụ trông như thế nào.
Choose the best answer
I am not sure ............ food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
A. what
B. why
C. how
D. if
D. if
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no
Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
=> I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.
Choose the best answer
The teacher asked us what the essential conditions for human life ..................
A. is
B. are
C. was
D. were
D. were
Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc: S+ asked + O + wh- word + S + V.
Ta thấy câu gián tiếp luôn phải lùi thì nên động từ không thể ở thì hiện tại được => loại A, B
Chủ ngữ của mệnh đề chính the essential conditions là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe chia số nhiều trong quá khứ phải là were
=> The teacher asked us what the essential conditions for human life were.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều kiện thiết yếu cho sự sống của con người là gì.
Choose the best answer
The little boys wondered if he would meet an alien in his dream ..................
A. tonight
B. this night
C. that night
D. that day’s night
C. that night
Kiến thức: Câu tường thuật
Trong câu gián tiếp, trạng từ thời gian phải biến đổi như sau:
tonight => that night
this night => that night
that day’s night => sai ngữ pháp
Như vậy đáp án A, B đều ở dạng trạng ngữ thời gian ở câu trực tiếp => loại
=> The little boys wondered if he would meet an alien in his dream that night.
Tạm dịch: Các cậu bé tự hỏi liệu đêm đó mình có gặp người ngoài hành tinh trong giấc mơ không.
Fill in the blank with a/an.
I’ve bought
umbrella for my sister.
I’ve bought
umbrella for my sister.
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”
=> I’ve bought an umbrella for my sister.
Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.
Đáp án: an
Fill in the blank with a/an.
My Tam is
famous singer in Vietnam.
My Tam is
famous singer in Vietnam.
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”
=> My Tam is a famous singer in Vietnam.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam
Fill in the blank with a/an.
Would you like
cup of tea?
Would you like
cup of tea?
“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án: a
Fill in the blank with a/an.
I’d like
grapefruit and
orange.
I’d like
grapefruit and
orange.
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> I’d like a grapefruit and an orange .
Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam
Đáp án: a – an
Fill in the blank with a/an.
It takes me
hour to go to the cinema.
It takes me
hour to go to the cinema.
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> It takes me an hour to go to the cinema.
Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.
Đáp án: an
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
You can see
moon clearly in the Mid-Autumn festival.
You can see
moon clearly in the Mid-Autumn festival.
“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”
=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.
Đáp án: the
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
Peter is
most hard-working student I’ve known.
Peter is
most hard-working student I’ve known.
Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ
=> Peter is the most hard-working student I’ve known.
Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Đáp án: the
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
She took
hamburger and
apple, but she didn’t eat
apple.
She took
hamburger and
apple, but she didn’t eat
apple.
“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”
“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.
Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.
Đáp án: a – an – the
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
My grandfather sent me
letter and
gift but I haven’t received
letter.
My grandfather sent me
letter and
gift but I haven’t received
letter.
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.
Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.
Đáp án: a – a – the
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
We have
cat and
dog.
cat doesn’t get on well with
dog.
We have
cat and
dog.
cat doesn’t get on well with
dog.
“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.
Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.
Đáp án: a – a – the – the
Choose the best answer.
Can you show me_____way to _______ station?
-
A.
the-the
-
B.
a-a
-
C.
the-an
-
D.
a-the
Đáp án : A
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> Can you show me the way to the station?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
Choose the best answer.
Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
-
A.
an-the
-
B.
the-an
-
C.
an-an
-
D.
the-the
Đáp án : C
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
Choose the best answer.
Would you like to hear ____story about ___ English scientist?
-
A.
an- the
-
B.
the- the
-
C.
a- the
-
D.
a- an
Đáp án : D
“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm
English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm
“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Would you like to hear a story about an English scientist?
Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?
Choose the best answer.
There'll always be a conflict between ___old and ____young.
-
A.
the- the
-
B.
an-a
-
C.
an- the
-
D.
the- a
Đáp án : A
Mạo từ “the” đứng trước tính từ “old” và “young” được dùng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp người trong xã hội
Mạo từ “the” đứng trước tính từ “old” và “young” được dùng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp người trong xã hội => ta dùng “the”
There'll always be a conflict between the old and the young.
Tạm dịch: Luôn luôn có một cuộc xung đột giữa người già và người trẻ.
Choose the best answer.
It is typical of the culture life of ____ Thai people.
-
A.
some
-
B.
a
-
C.
the
-
D.
an
Đáp án : C
Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số
Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số
=> It is typical of the culture life of the Thai people.
Tạm dịch: Đó là điển hình của đời sống văn hóa của người Thái.
Choose the best answer.
When I travel to ____ foreign country, I always want to try ___ local specialties first.
-
A.
a-the
-
B.
a-a
-
C.
the-the
-
D.
the-a
Đáp án : A
“foreign country” là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
“local specialties first” là cụm danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> When I travel to a foreign country, I always want to try the local specialties first.
Tạm dịch: Khi tôi đi du lịch tới một quốc gia khác, tôi luôn muốn thử các đặc sản địa phương đầu tiên.
Choose the best answer.
______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
-
A.
A/a
-
B.
The/a
-
C.
A/the
-
D.
The-the
Đáp án : D
“traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of Western countries.
Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.
Choose the best answer.
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
-
A.
a-the
-
B.
a-a
-
C.
the-the
-
D.
the-a
Đáp án : C
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.
Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Choose the best answer.
Please turn off ___ lights when you leave ___ room.
-
A.
the-the
-
B.
a-a
-
C.
the-a
-
D.
a-the
Đáp án : A
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Choose the best answer.
We are looking for ____ place to spend ____ night.
-
A.
the-the
-
B.
a-the
-
C.
a-a
-
D.
the-a
Đáp án : B
“place” là danh từ chưa xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
“night” là danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> We are looking for a place to spend the night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm một nơi để qua đêm.
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 8 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 8 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết