Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 kết nối tri thức Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung SGK Toán lớp 5 Kết nối tri ..

Toán lớp 5 trang 29 - Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức


Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 84m, Tìm phân số thập phân thích hợp. Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập 1 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

a) Xác định hàng của chữ số 6 để tìm giá trị của chữ số đó đã cho.
b) So sánh các số đã cho để tìm số lớn nhất.

c) So sánh các phân số đã cho để tìm phân số bé nhất.

d) Chuyển phân số thành hỗ số rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Chữ số 6 trong số 960 730 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.

Chọn D

b) Số lớn nhất trong các số đã cho là 110 200.

Chọn C

c) Ta có $\frac{{11}}{{12}} = \frac{{33}}{{36}}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{28}}{{36}}$ ; $\frac{2}{3} = \frac{{24}}{{36}}$

$\frac{{23}}{{36}} < \frac{{24}}{{36}} < \frac{{28}}{{36}} < \frac{{33}}{{36}}$ nên $\frac{{23}}{{36}}$ là phân số bé nhất trong các phân số đã cho.

d) $\frac{{143}}{{100}} = \frac{{100 + 43}}{{100}} = \frac{{100}}{{100}} + \frac{{43}}{{100}} = 1 + \frac{{43}}{{100}} = 1\frac{{43}}{{100}}$

Chọn B

Luyện tập 1 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: tính lần lượt từ phải sang trái. 

- Với phép chia: Chia từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Số?

Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin ở đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Số tiền Nam mua 2 bút bi là:

4 500 x 2 = 9 000 (đồng)

Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng)

Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:

100 00058 000 = 42 000 (đồng)

Đáp số: 42 000 đồng

Luyện tập 1 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 30 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó.

Phương pháp giải:

- Tìm nửa chu vi sân trường = chu vi : 2.

- Chiều dài sân trường = (tổng + hiệu) : 2.

- Chiều rộng sân trường = nửa chu vi – chiều rộng sân trường.

- Diện tích sân trường = chiều dài x chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi sân trường là:

 142 : 2 = 71 (m)

Chiều dài sân trường là:

(71 + 13) : 2 = 42 (m)

Chiều rộng sân trường là:

71 – 42 = 29 (m)

Diện tích sân trường là:

42 x 29 = 1 218 (m2)

Đáp số: 1 218 m2

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tính.

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

$\frac{5}{4} + \frac{4}{3} = \frac{{15}}{{12}} + \frac{{16}}{{12}} = \frac{{31}}{{12}}$                        $\frac{{10}}{9} - \frac{3}{5} = \frac{{50}}{{45}} - \frac{{27}}{{45}} = \frac{{23}}{{45}}$  

$\frac{9}{8} \times \frac{4}{7} = \frac{{9 \times 4}}{{8 \times 7}} = \frac{{9 \times 4}}{{4 \times 2 \times 7}} = \frac{9}{{14}}$                                                                                                 

$12:\frac{6}{5} = 12 \times \frac{5}{6} = \frac{{60}}{6} = 10$

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tính giá trị của biểu thức.

Phương pháp giải:

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. 

- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết:

a) 35 700 : 50 + 68 x 46 = 714 + 3 128

                                        = 3 842

b) $\frac{{16}}{9} \times \left( {6:\frac{{32}}{9}} \right) - \frac{7}{5} = \frac{{16}}{9} \times \left( {6 \times \frac{9}{{32}}} \right) - \frac{7}{5} = \frac{{16}}{9} \times \frac{{27}}{{16}} - \frac{7}{5} = 3 - \frac{7}{5} = \frac{{15}}{5} - \frac{7}{5} = \frac{8}{5}$

Luyện tập 2 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tìm phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 mm = $\frac{1}{{10}}\;$cm   ;  1cm = $\frac{1}{{100}}$ m= $\frac{1}{{1000}}$ km

1g = $\frac{1}{{1\;000}}\;$kg  ; $1$ kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 4

Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

- Tính số học sinh 6 xe chở = số học sinh ở một xe x số xe.

- Tính số học sinh ở 9 xe chở = số học sinh ở một xe x số xe.

- Tính tổng số xe chở học sinh.

- Số học sinh trung bình mỗi xe chở = (số học sinh ở 6 xe + số học sinh ở 9 xe) : tổng số xe.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

6 xe: 35 học sinh/xe

9 xe: 40 học sinh/xe

Trung bình mỗi xe: ? học sinh

Bài giải

Số học sinh 6 xe chở là:

35 x 6 = 210 (học sinh)

Số học sinh ở 9 xe chở là:

40 x 9 = 360 (học sinh)

Tổng số xe chở học sinh là:

6 + 9 = 15 (xe)

Trung bình mỗi xe chở số học sinh là:

(210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)

Đáp số: 38 học sinh

Luyện tập 3 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Ước lượng kết quả phép tính.

a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?

b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?

c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?

d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?

Phương pháp giải:

Làm tròn các số theo yêu cầu đề bài rồi ước lượng kết quả phép tính.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn số 12 020 và 6 915 đến hàng nghìn được số 12 000 và 7 000.

Vậy kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng 12 000 – 7 000 = 5 000

                                       

b) Làm tròn số 36 070 và 23 950 đến hàng chục nghìn được số 40 000 và 20 000.

Vậy kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng 40 000 + 20 000 = 60 000

 

c) Làm tròn số 598 600 và 101 500 đến hàng trăm nghìn được số 600 000 và 100 000.

Vậy kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng 600 000 – 100 000 = 500 000

 

d) Làm tròn số 4 180 300 và 3 900 700 đến hàng triệu được số 4 000 000

Vậy kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng 4 000 000 + 4 000 000 = 8 000 000

Luyện tập 3 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 31 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm?

Phương pháp giải:

- Xác định năm hiện tại

- Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm = năm sinh + 600

- Số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm = Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm – năm nay.

Lời giải chi tiết:

Năm nay là năm 2024.

Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là: 1491 + 600 = 2091

Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là:

2091 – 2024 = 67

Luyện tập 3 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 31 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Cô Ba mang 120 quả trứng gà ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Ba bán được $\frac{1}{8}$ số trứng đó. Lần thứ hai, cô Ba bán được $\frac{2}{7}$ số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất. Hỏi cô Ba đã bán được tất cả bao nhiêu quả trứng gà?

Phương pháp giải:

- Số trứng lần thứ nhất bán được = tổng số trứng x $\frac{1}{8}$

- Tìm số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất

- Số trứng lần thứ hai bán được = Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất x $\frac{2}{7}$

- Số trứng bán được = Số trứng lần thứ nhất bán được + số trứng lần thứ hai bán được

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 120 quả trứng

Lần thứ nhất: $\frac{1}{8}$ số trứng

Lần thứ hai: $\frac{2}{7}$ số trứng còn lại

Cả hai lần: ? quả trứng

Bài giải

Số trứng lần thứ nhất bán được là:

$120 \times \frac{1}{8} = 15\;$(quả)

Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là:

120 – 15 = 105 (quả)

Số trứng lần thứ hai bán được là:

$105\; \times \frac{2}{7} = 30$ (quả)

Cả hai lần cô Ba bán được số quả trứng là:

15 + 30 = 45 (quả)

Đáp số: 45 quả trứng

Luyện tập 3 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 31 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

 

Lời giải chi tiết:

a) 524 x 63 + 524 x 37 – 2 400 = 524 x (63 + 37) – 2 400

                                                  = 524 x 100 – 2 400

                                                  = 52 400 – 2 400

                                                  = 50 000


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí