Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 chân trời sáng tạo Chủ đề 2. Số thập phân SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 trang 48 - Số thập phân - SGK chân trời sáng tạo


Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân 4/10, Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.a) 742,5

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Thực hành Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Viết theo mẫu.

Phương pháp giải:

Viết phân số thập phân hoặc hỗn số rồi chuyển về dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{7}{{10}} = 0,7$

b) $2\frac{5}{{10}} = 2,5$

Thực hành Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.

 $a)\,\,\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{91}}{{100}};\,\,\frac{{55}}{{1000}}$

$b){\text{ }}2\frac{1}{{10}};\,\,1\frac{6}{{100}};\,\,15\frac{8}{{1000}}$

Phương pháp giải:

Áp dụng cách viết:

$\frac{1}{{10}} = 0,1$     ;   $\frac{1}{{100}} = 0,01$    ;  $\frac{1}{{1000}} = 0,001$

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{{10}} = 0,4$  ;   $\frac{{91}}{{100}} = 0,91$    ;    $\frac{{55}}{{1000}} = 0,055$

b) $2\frac{1}{{10}} = 2,1$   ;    $1\frac{6}{{100}} = 1,06$   ;    $15\frac{8}{{1000}} = 15,008$

Thực hành Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).

a) 742,5                                            

b) 0,18                                           

c) 10,362

Phương pháp giải:

Xác định phần nguyên, phần thập phân của mỗi số theo mẫu

Lời giải chi tiết:

a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy)

b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy).

c) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy)

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Viết các phân số thập phân thành số thập phân.

Phương pháp giải:

Viết các phân số thập phân thành số thập phân theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{7}{{10}} = 0,7$  

b) $\frac{4}{{100}} = 0,04$

c) $\frac{{37}}{{10}} = 3\frac{7}{{10}} = 3,7$

d) $\frac{{228}}{{100}} = 2\frac{{28}}{{100}} = 2,28$

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Phương pháp giải:

Mỗi vạch trên bình ứng với 0,1 lít nước.

Quan sát hình vẽ để viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chiều cao của một bạn là 1$\frac{{45}}{{100}}$m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m.

b) Khối lượng của một con gà là 1$\frac{2}{5}$kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.

c) Do $\frac{1}{{10}}$ gấp 10 lần $\frac{1}{{100}}$ nên 0,1 gấp 10 lần 0,01

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân để xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng

b) Sai vì $1\frac{2}{5} = 1\frac{4}{{10}} = 1,4$

c) Đúng

Vui học

Trả lời câu hỏi Vui học trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Viết theo mẫu.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Hình B có $\frac{8}{5}$ cái bánh hay $\frac{{16}}{{10}}$cái bánh. Có 1,6 cái bánh.

Hình C có $\frac{7}{4}$ cái bánh hay $\frac{{175}}{{100}}$ cái bánh. Có 1,75 cái bánh.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí