Chương 1: Số tự nhiên - SBT

Bình chọn:
4.7 trên 105 phiếu
Bài 41 trang 17 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng. Bạn An đếm được 113 viên gạch lát trên nền gạch đó. Theo em bạn An đếm đúng hay sai? Vì sao?

Xem lời giải

Bài 42 trang 17 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

So sánh: a) 26 và 62 ;b) 73+1 và 73 +1 c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314 ; d) 32+n và 23+n

Xem lời giải

Bài 43 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Rút gọn mỗi biểu thức sau: a) A = 1+3+32 +33 +…+399 + 3100 ; b) B = 2100 – 299 + 298 – 297 +…- 23 +22 – 2 +1.

Xem lời giải

Bài 44 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 74.75.76 ; b) (54:3)7. 324 ; c) [(8+2)2 . 10100] : (100.1094); d) a9: a9

Xem lời giải

Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

a) Viết các số: 123 ; 2 355 ; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. b) Tìm số abcdef (d khác 0) sao cho abcdef =999. abc + 200.

Xem lời giải

Bài 46 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tìm số tự nhiên x, biết: a) 2^x +12 = 44; b) 2. 5^(x+1) – 1 100 = 6. 52 ; c) 2. 3^(x+1) =10. 3^12 + 8. 3^12 ; d) 2^x + 2^(x+3 ) =144.

Xem lời giải

Bài 47 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

So sánh: a) 2^200. 2^100 và 3^100. 3^100; b) 21^15 và 27^5 . 49^8

Xem lời giải

Bài 48 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tìm chữ số tận cùng của kết quả của mỗi phép tính sau: a) 54^10 ; b) 49^15 ; c) 11^20 + 119^21+ 2 000^22 ; d) 138^33 – 2020^14.

Xem lời giải

Bài 49 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

a) Cho A= 4 +2^2 +2^3 +...+2^2005 . Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2. b) Cho B= 5 + 5^2 +5^3 +...+ 5^2021. Chứng tỏ rằng B+8 không thể là bình phương của 1 số tự nhiên.

Xem lời giải

Bài 50 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tính giá trị của biểu thức a) 1000 : 125.35; b) ( 2 121 +12. 21) :21 c) 234.2 + 169: 13 d) 57 – 24: 3.4 +17

Xem lời giải

Bài 51 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tính giá trị của biểu thức: a) 10^2. 3^2 +5^3 ; b) 12^4 :12^3 +7^3: 7 c) (21+19)^4 : 40^2 +31 -1 600 d) (572 – 72)^2 +3^3 .2 – 20 000.

Xem lời giải

Bài 52 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tính một cách hợp lí: a) 46.( 2 020 +40. 102) +54. (2 020 +40. 102); b) 2 345 +[11^2 – (575 – 572)3 +6]^2 ; c) 18 576 : {105^0 + [2. (102+101-100-99+98+97-96-95+...+6+5-4-3+2+1) – 201]}^3.

Xem lời giải

Bài 53 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Một cầu thủ sinh năm 19ab, Tính đến năm 2019 thì cầu thủ đó có số tuổi bằng tổng các chữ số của năm sinh. Đến năm 2021 thì cầu thủ đó bao nhiêu tuối?

Xem lời giải

Bài 54 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Hai bạn An và Bình cùng đi vào cửa hàng mua sách. Tổng số tiền ban đầu của hai bạn là 106 000 đồng. Bạn An mua hết 52 000 đồng và bạn Bình mua hết 33 000 đồng. Khi đó số tiền còn lại của bạn An gấp hai lần số tiền còn lại của bạn Bình. Tính số tiền ban đầu của mỗi bạn?

Xem lời giải

Bài 55 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Vào dịp Tết cổ truyền, một nhà hàng mua 50 kg gạo nếp, 20 kg thịt lợn và 10 kg đậu xanh, 2 kg muối để làm bánh chưng. Tổng số tiền nhà hàng phải thanh toán là 4 492 000 đồng. Tính giá tiền 1 kg muối,biết giá tiền 1 kg gạo nếp là 30 000 đồng, 1 kg thịt lợn là 125 000 đồng, 1 kg đậu xanh là 48 000 đồng.

Xem lời giải

Bài 56 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Anh Lâm vào cửa hàng mua 18 quyển sổ tay giá 22 000 đồng/quyển; 2 quyển truyện giá 115 000 đồng/quyển; 4 ram giấy A4 giá 53 000 đồng/ram. Anh đã trả bằng ba phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 50 000 đồng. Anh Lâm còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Xem lời giải

Bài 57 trang 21 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Gia đình bác Khang dùng bóng đèn tiết kiệm điện và thực hiện nhiều biện pháp tiết kiệm điện nên trong tháng Giêng, gia đình bác Khang chỉ dùng hết 95 kWh và phải trả 161 930 đồng. Biết mức tiêu thụ sinh hoạt điện đươc quy đinh như sau: Trong đó, giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 2 nhiều hơn giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1 là 56 đồng. Tính giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1?

Xem lời giải

Bài 58 trang 22 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

a) Trong các số sau: 3,4,7,14,16,23,36,48,96, số nào là ước của 96? b) Tìm các ước lớn hơn 10 của 115 c) Tìm các bội lớn hơn 100 và nhỏ hơn 200 của 15 d) Tìm các ước của 32

Xem lời giải

Bài 59 trang 22 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Cho các số 44, 7 345, 18 488, 66 713, 289 935, 1 987 650, 369 121 600. a) Viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 2 trong các số trên. b) Viết tập hợp B gồm các số chia hết cho 5 trong các số trên c) Viết tập hợp C gồm các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số trên

Xem lời giải

Bài 60 trang 22 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao: C= 13 + 133 + 177.135 – 12 không chia hết cho 13.

Xem lời giải

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất