Đề bài

Cho hai biến cố độc lập A và B. Biết rằng \(P\left( A \right) = 0,4\) và \(P\left( B \right) = 0,6\). Xác suất của biến cố \(\overline A B\) là:

  • A.
    0,36.
  • B.
    0,24.
  • C.
    0,6.
  • D.
    0,4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu hai biến cố A và B độc lập thì \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overline A \) là biến cố đối của biến cố A nên \(P\left( {\overline A } \right) = 1 - P\left( A \right) = 1 - 0,4 = 0,6\).

Do \(\overline A \) và B là hai biến cố độc lập nên xác suất của biến cố \(\overline A B\) là:

\(P\left( {\overline A B} \right) = P\left( {\overline A } \right).P\left( B \right) = 0,6.0,6 = 0,36\)

Đáp án A.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho \(a{x^3} = b{y^3} = c{z^3}\) và \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1\) (với x, y, z khác 0). Chứng minh rằng:

\(\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c} = \sqrt[3]{{a{x^2} + b{y^2} + c{z^2}}}\).

Bài 2 :

Mỗi nhóm số liệu gồm một số giá trị của mẫu số liệu được ghép nhóm theo một tiêu chí xác định có dạng \(\left[ {a;b} \right)\). Độ dài của nhóm \(\left[ {a;b} \right)\) là:

Bài 3 :

Cho hai biến cố A và B. Chọn đáp án đúng.

Bài 4 :

Kết quả kiểm tra môn Tiếng Anh của lớp 11E được cho ở bảng tần số ghép nhóm sau:

Nhóm \(\left[ {7;9} \right)\) có tần số là:

Bài 5 :

Cho hai biến cố A và B, biến cố giao của hai biến cố A và B kí hiệu là:

Bài 6 :

Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; …; 12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Gọi A là biến cố: “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 3”, B là biến cố: “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 2”. Chọn đáp án đúng.

Bài 7 :

Bảng tần số ghép nhóm số liệu dưới đây thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam). Cân nặng trung bình của 40 học sinh đó là: