Đề bài

Kết quả kiểm tra môn Tiếng Anh của lớp 11E được cho ở bảng tần số ghép nhóm sau:

Nhóm \(\left[ {7;9} \right)\) có tần số là:

  • A.
    6.
  • B.
    10.
  • C.
    16.
  • D.
    9.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảng tần số ghép nhóm cho ở bảng dưới:

Trong đó, mẫu số liệu gồm n số liệu được chia thành m nhóm ứng với m nửa khoảng \(\left[ {{a_1};{a_2}} \right)\); \(\left[ {{a_2};{a_3}} \right)\);...; \(\left[ {{a_m};{a_{m + 1}}} \right)\), ở đó \({a_1} < {a_2} < {a_3} < ... < {a_m} < {a_{m + 1}}\) và \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_m}\).

Lời giải chi tiết :

Nhóm \(\left[ {7;9} \right)\) có tần số là 16.

Đáp án C.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho \(a{x^3} = b{y^3} = c{z^3}\) và \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1\) (với x, y, z khác 0). Chứng minh rằng:

\(\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c} = \sqrt[3]{{a{x^2} + b{y^2} + c{z^2}}}\).

Bài 2 :

Mỗi nhóm số liệu gồm một số giá trị của mẫu số liệu được ghép nhóm theo một tiêu chí xác định có dạng \(\left[ {a;b} \right)\). Độ dài của nhóm \(\left[ {a;b} \right)\) là:

Bài 3 :

Cho hai biến cố A và B. Chọn đáp án đúng.

Bài 4 :

Cho hai biến cố A và B, biến cố giao của hai biến cố A và B kí hiệu là:

Bài 5 :

Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; …; 12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Gọi A là biến cố: “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 3”, B là biến cố: “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 2”. Chọn đáp án đúng.

Bài 6 :

Cho hai biến cố độc lập A và B. Biết rằng \(P\left( A \right) = 0,4\) và \(P\left( B \right) = 0,6\). Xác suất của biến cố \(\overline A B\) là:

Bài 7 :

Bảng tần số ghép nhóm số liệu dưới đây thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam). Cân nặng trung bình của 40 học sinh đó là: