Đề bài

Rewrite the sentence using the word in brackets.

31. The carnival in Brazil is more popular than the carnival in Italy. (AS)

The carnival in Italy

.

Đáp án:

The carnival in Italy

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: So sánh hơn – so sánh bằng

Giải thích:

Cấu trúc chuyển từ câu so sánh hơn tính từ dài sang so sánh bằng:

S1 + tobe + more + tính từ dài + than + S2.

=> S2 + tobe + not + as + tính từ + as + S1.

The carnival in Brazil is more popular than the carnival in Italy.

(Lễ hội ở Brazil phổ biến hơn lễ hội ở Ý.)

Đáp án: The carnival in Italy isn’t as popular as the carnival in Brazil.

(Lễ hội hóa trang ở Ý không phổ biến bằng lễ hội hóa trang ở Brazil.)

32. It’s not good for you to play sports late at night. (SHOULDN’T)

You

.

Đáp án:

You

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “shouldn’t” (không nên): S + shouldn’t + Vo (nguyên thể).

It’s not good for you to play sports late at night.

(Chơi thể thao vào đêm khuya không tốt cho bạn.)

Đáp án: You shouldn't play sports late at night.

(Bạn không nên chơi thể thao vào đêm khuya.)

33. My sister and I often have an argument about what we should watch on TV. (ARGUE)

My sister and I

.

Đáp án:

My sister and I

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

have an argument = argue (v): tranh cãi

Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều với động từ thường: S + V1.

My sister and I often have an argument about what we should watch on TV.

(Tôi và chị gái thường tranh cãi về việc nên xem gì trên TV.)

Đáp án: My sister and I often argue about what we should watch on TV.

(Hai chị em tôi thường tranh cãi về việc nên xem gì trên TV.)

34. The teacher asked the students, “How many planets are there in the solar system?”

The teacher asked the students

.

Đáp án:

The teacher asked the students

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi wh

Giải thích:

Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Wh- với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O  + Wh- + S + V (lùi thì).

are => were

The teacher asked the students, “How many planets are there in the solar system?”

(Giáo viên hỏi học sinh: “Có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời?”)

Đáp án: The teacher asked the students how many planets there were in the solar system.

(Giáo viên hỏi học sinh hệ mặt trời có bao nhiêu hành tinh.)

35. “Do you want to buy a laptop at this shop, Andy?” Kate asked.

Kate asked Andy

.

Đáp án:

Kate asked Andy

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/ No

Giải thích:

Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Wh- với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O  + If + S + V (lùi thì).

you => wanted

this => that

“Do you want to buy a laptop at this shop, Andy?” Kate asked.

(“Bạn có muốn mua máy tính xách tay ở cửa hàng này không, Andy?” Kate hỏi.)

Đáp án: Kate asked Andy if he wanted to purchase a laptop at that shop.

(Kate hỏi Andy liệu anh ấy có muốn mua một chiếc máy tính xách tay ở cửa hàng đó không.)