Đề bài

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A.
    \({x^2} - 3 = 0\).
  • B.
    \(x + 1 = 0\).
  • C.
    \(0x - 7 = 0\).
  • D.
    \(\frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{x} = 5\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình \(x + 1 = 0\).

Đáp án B.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giải các phương trình sau:

a) \(7 - \left( {2x + 4} \right) = - \left( {x + 4} \right)\)

b) \(\frac{{1 - 3x}}{6} + x - 1 = \frac{{x + 2}}{2}\)

c) \(\frac{{8x - 3}}{4} - \frac{{3x - 2}}{2} = \frac{{2x - 1}}{2} + \frac{{x + 3}}{4}\)

Bài 2 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 2cm,AC = 4cm\). Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho \(\widehat {ABD} = \widehat {ACB}\).

a) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta ACB$

b) Tính AD và DC.

c) Gọi AH là đường cao của \(\Delta ABC\), AE là đường cao của \(\Delta ABD\). Chứng minh rằng diện tích \(\Delta ABH\) gấp 4 lần diện tích \(\Delta ADE\).

Bài 3 :

Phương trình \(2x + 7 = 3x + 15\) có tập nghiệm là

Bài 4 :

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ có \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{1}{2}\) và diện tích \(\Delta DEF\) bằng \(160c{m^2}\). Khi đó diện tích \(\Delta ABC\) bằng:

Bài 5 :

Cho \(\Delta MNP\) có MN = 8cm, MP = 16cm. Điểm D thuộc cạnh MN sao cho ND = 2cm, điểm E thuộc cạnh MP sao cho EP = 13cm. Khi đó \(\Delta MNP\) đồng dạng với tam giác nào?