Đề bài
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu = 40

Đúng
Sai

b) Mốt của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {20;25} \right)\)

Đúng
Sai

c) Mốt của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {30;35} \right)\)

Đúng
Sai

d)  Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 22,08\)

Đúng
Sai
Đáp án

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu = 40

Đúng
Sai

b) Mốt của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {20;25} \right)\)

Đúng
Sai

c) Mốt của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {30;35} \right)\)

Đúng
Sai

d)  Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 22,08\)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính Mốt

Lời giải chi tiết :

Tần số lớn nhất là 12 nên nhóm chứa mốt là nhóm [20; 25). Ta có j = 2, a2 = 20, m2 = 12, m1 = 7, m3 = 5, h = 25 – 20 = 5

Khi đó

\({M_0} = {a_2} + \frac{{{m_2} - {m_1}}}{{\left( {{m_2} - {m_1}} \right) + \left( {{m_2} - {m_3}} \right)}}.5 = 20 + \frac{{12 - 7}}{{(12 - 7) + (12 - 5)}}.5 = \frac{{265}}{{12}} \approx 22,08\)

Vậy Mo ≈ 22,08.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{12}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}}\):

Bài 2 :

Trong các hình sau, hình nào là dạng đồ thị của hàm số \(y = {\log _a}x,0 < a < 1\)

Bài 3 :

Cho hình chóp \(SABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right).\) Gọi \(H,{\rm{ }}K\) lần lượt là trực tâm các tam giác \(SBC\) và\(ABC\). Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

Bài 4 :

Cho tứ diện SABC trong đó SA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một và SA = 3a, SB = a, SC = 2a. Khoảng cách từ A đến BC bằng?

Bài 5 :

Tại một cuộc hội thảo quốc tế có 50 nhà khoa học trong đó có 31 người thành thạo tiếng Anh, 21 người thành thạo tiếng Pháp và 5 người thành thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một người dự hội thảo. Xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là:

Bài 6 :

Cho hàm số \(y =  - {x^3} + 3x - 2\) có đồ thị \(\left( C \right).\)Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung là

Bài 7 :

Cho hàm số \(y = {\sin ^2}x\). Khi đó đạo hàm y’ là

Bài 8 :

Hàm số \(y = \sqrt {2 + 2{x^2}} \)có đạo hàm \(y' = \frac{{a + bx}}{{\sqrt {2 + 2{x^2}} }}\). Khi đó \(S = a - 2b\) có kết quả bằng

Bài 9 :

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x}}{{x - 1}}\)có đạo hàm \(y' = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{{{(x - 1)}^2}}}\). Khi đó \(S = a + b + c\) có kết quả là:

Bài 10 :

Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = {t^2} + 1\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \(t = 3s\)bằng

Bài 11 :

Hai người cùng bắn vào 1 bia. Người thứ nhất có xác suất bắn trúng là 60%, xác suất bắn trúng của người thứ 2 là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trật bằng:

Bài 12 :

Hàm số \(y = {x^5}\) có đạo hàm là: