Đề bài

Write the correct forms of the words in brackets.

16. She bought a new pair of

for her morning jog. (TRAIN)

Đáp án:

16. She bought a new pair of

for her morning jog. (TRAIN)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

train (v): huấn luyện => trainers (n): giày thể thao

She bought a new pair of trainers for her morning jog.

(Cô mua một đôi giày thể thao mới để chạy bộ buổi sáng.)

Đáp án: trainers

17. The city of Hội An is famous for its

and charming streets. (ARCHITECT)

Đáp án:

17. The city of Hội An is famous for its

and charming streets. (ARCHITECT)

Lời giải chi tiết :

17.

“and” dùng để nối hai từ loại giống nhau.

Sau “and” là một tính từ “charming” (đẹp lôi cuốn) nên vị trí trống cũng cần một tính từ.

architect (n): kiến trúc => architectural (adj): mang tính kiến trúc

The city of Hội An is famous for its architectural and charming streets.

(Thành phố Hội An nổi tiếng với những con phố mang tính kiến ​​trúc và lôi cuốn.)

Đáp án: architectural

18. She enjoyed playing

with her friends at school. (HAND)

Đáp án:

18. She enjoyed playing

with her friends at school. (HAND)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau động từ “playing” (chơi) cần một danh từ làm tân ngữ.

hand (n): tay => handball (n): bóng ném

She enjoyed playing handball with her friends at school.

(Cô thích chơi bóng ném với bạn bè ở trường.)

Đáp án: handball

19. I added some peanuts to the banana-flower salad to make it

. (CRUNCH)

Đáp án:

19. I added some peanuts to the banana-flower salad to make it

. (CRUNCH)

Lời giải chi tiết :

19.

Theo sau động từ “make” (khiến) cần một tính từ.

crunch (v): nhai => crunchy (adj): giòn

I added some peanuts to the banana-flower salad to make it crunchy.

(Mình cho thêm chút đậu phộng vào món gỏi hoa chuối để món ăn giòn hơn.)

Đáp án: crunchy

20. He had to practice

for his upcoming competition. (DIVE)

Đáp án:

20. He had to practice

for his upcoming competition. (DIVE)

Lời giải chi tiết :

20.

Theo sau động từ “practice” (luyện tập) cần một động từ ở dạng V-ing.

dive (v): lặn

He had to practice diving for his upcoming competition.

(Anh ấy phải tập lặn cho cuộc thi sắp tới.)

Đáp án: diving