Đề bài

Phương trình nhiệt hóa học cho biết thông tin nào về phản ứng hóa học:

  • A.
    Nhiệt phản ứng    
  • B.
    Trạng thái của chất đầu
  • C.
    Trạng thái của chất sản phẩm  
  • D.
    Cả A, B, C đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức của năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Phương trình nhiệt hóa học cho biết nhiệt của phản ứng, trạng thái chất đầu và chất cuối

Đáp án D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2. Dung dịch X làm mất màu vừa hết V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng, dư. Viết phương trình xảy ra và tính giá trị V.

Bài 2 :

: Xác định biến thiên enthalpy \({\Delta _r}H_{298}^0\)của mỗi phản ứng sau:

a, Phản ứng nhiệt phân đá vôi:

Chất

CaCO3(s)

CaO(s)

CO2(g)

\({\Delta _f}H_{298}^0\)

-1206,9

-635,1

-393,5

b, Phản ứng đốt cháy methane: 

Liên kết

C - H

O = O

C=O

O-H

Eb(kJ/mol)

418

494

732

459

Bài 3 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Bài 4 :

Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là:

Bài 5 :

Cho quá trình Fe2+ \( \to \)Fe3+ + 1e, đây là quá trình

Bài 7 :

Cho phương trình nhiệt hóa học: N2 (g) + O2 (g) \( \to \)2NO (g)     \({\Delta _r}H_{298}^0\)=179,20 kJ.

Phản ứng trên là phản ứng:

Bài 8 :

Trong phản ứng dưới đây: \(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\). Nếu dùng 17,4g MnO2 thì điều chế được bao nhiêu lít khí chlorine?

Bài 9 :

Biến thiên enthalpy của một  phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng

Bài 10 :

Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S \( \to \)2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S là:

Bài 11 :

Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

Bài 12 :

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8 (g) \( \to \)CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

Bài 13 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

CO2(g) \( \to \)CO(g) + ½ O2(g)    \({\Delta _r}H_{298}^0\)=280kJ

Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: 2CO2(g) \( \to \)3CO(g) + O2(g) là:

Bài 14 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

4FeS2(s) + 11O2 \( \to \)2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

Biết nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\)của FeS2(s), Fe2O3(s), và SO2(g) lần lượt là -177,9 kJ/mol, -825,5 kJ/mol và -296,8 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây sai?

Bài 15 :

Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trong phương trình:

Biến thiên enthalpy của phản ứng sau: N2O4(g) +3CO(g) \( \to \)N2O(g) + 3CO2(g)

Bài 16 :

: Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt

(2) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt

(3) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt

(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt

(5) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể

(6) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào