Đề bài

Choose the best answer for each question.


Câu 1

Do you want to go to __________ restaurant where we first met?

  • A.

  • B.

    an

  • C.

    the

  • D.

    0

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Mạo từ “the” đứng trước một danh từ đã được xác định cụ thể, cả người nghe và người nói đều biết được đối tượng đó là gì.

Do you want to go to the restaurant where we first met?

(Bạn có muốn đến nhà hàng nơi chúng ta gặp nhau lần đầu không?)

Chọn C


Câu 2

The food was outstanding, with the chef's special __________ sauce adding a perfect amount of heat to the dish.

  • A.

    hot 

  • B.

    sour

  • C.

    bitter

  • D.

    sweet

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

hot (adj): nóng

sour (adj): chua

bitter (adj): đắng

sweet (adj): ngọt

The food was outstanding, with the chef's special sweet sauce adding a perfect amount of heat to the dish.

(Món ăn rất nổi bật, với nước sốt ngọt đặc biệt của đầu bếp đã tạo thêm độ nóng hoàn hảo cho món ăn.)

Chọn D


Câu 3

Every September, Helen __________ all the stuff she needs for school online.

  • A.

    order

  • B.

    orders

  • C.

    ordered 

  • D.

    ordering

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu thì hiện tại đơn “every” (mỗi) => Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định của động từ thường chủ ngữ số ít “Helen”: S + Vs/es.

Every September, Helen orders all the stuff she needs for school online.

(Tháng 9 hàng năm, Helen đặt hàng trực tuyến tất cả những thứ cô cần cho trường học.)

Chọn B


Câu 4

The athlete suffered a severe __________ during the race, which caused him to stop during his game.

  • A.

    ankle

  • B.

    sprain

  • C.

    scratch

  • D.

    wrist

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

ankle (n): mắt cá chân

sprain (n): bong gân

scratch (n): vết xước

wrist (n): cổ tay

The athlete suffered a severe sprain during the race, which caused him to stop during his game.

(Vận động viên này bị bong gân nghiêm trọng trong cuộc đua, khiến anh ta phải dừng lại trong khi thi đấu.)

Chọn B


Câu 5

I have started an English course __________ improve my English.

  • A.

    so that

  • B.

    so to

  • C.

    in order to 

  • D.

    in order that

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

so that + S + V: để

so to (sai cấu trúc)

in order to + Vo: để

in order that + S + V: để

I have started an English course in order to improve my English.

(Tôi đã bắt đầu một khóa học tiếng Anh để cải thiện tiếng Anh của mình.)

Chọn C


Câu 6

As the effects of global warming continue to __________, there is a pressing need for the adoption of renewable energy to reduce carbon emissions.

  • A.

    rise

  • B.

    raise

  • C.

    move

  • D.

    heat

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

rise (v): tăng

raise (v): lớn lên

move (v): di chuyển

heat (v): làm nóng

As the effects of global warming continue to rise, there is a pressing need for the adoption of renewable energy to reduce carbon emissions.

(Khi tác động của sự nóng lên toàn cầu tiếp tục gia tăng, có một nhu cầu cấp thiết về việc sử dụng năng lượng tái tạo để giảm lượng khí thải carbon.)

Chọn A


Câu 7

If she doesn't answer, try __________ her mobile.

  • A.

    to call 

  • B.

    call

  • C.

    calling

  • D.

     calls

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng động từ

Lời giải chi tiết :

try + To V: cố gắng

try + V-ing: thử

If she doesn't answer, try calling her mobile.

(Nếu cô ấy không trả lời, hãy thử gọi vào di động của cô ấy.)

Chọn C


Câu 8

The local school is implementing a new catering program to ensure that all the students receive __________ meals.

  • A.

    junk 

  • B.

    low-calorie

  • C.

    nutritious

  • D.

    mild

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

junk (n): đồ tạp nham

low-calorie (n): lượng calories thấp

nutritious (adj): dinh dưỡng

mild (adj): không gắt vị

The local school is implementing a new catering program to ensure that all the students receive nutritious meals.

(Trường học địa phương đang thực hiện một chương trình cung cấp bữa ăn mới để đảm bảo rằng tất cả học sinh đều nhận được những bữa ăn bổ dưỡng.)

Chọn C


Câu 9

She couldn't find her keys, and the answer to the crossword puzzle was on the tip of her __________.

  • A.

    tongue 

  • B.

    eyes

  • C.

    head

  • D.

    brain

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thành ngữ

Lời giải chi tiết :

tongue (n): lưỡi

eyes (n): mắt

head (n): cái đầu

brain (n): não

Thành ngữ “on the tip of her tougue”: không thể nhớ để nói ra

She couldn't find her keys, and the answer to the crossword puzzle was on the tip of her tougue.

(Cô không thể tìm thấy chìa khóa của mình và đáp án cho trò chơi ô chữ thì cô không thể nhớ để nói ra.)

Chọn A


Câu 10

Archaeologists have been working very hard to __________ the secrets of the ancient citadel in the park.

  • A.

    stir

  • B.

    come across

  • C.

    excavate

  • D.

    make up

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

stir (v): khuấy

come across (phr.v): tình cờ gặp

excavate (v): khai quật

make up (phr.v): dựng lên

Archaeologists have been working very hard to excavate the secrets of the ancient citadel in the park.

(Các nhà khảo cổ đã làm việc rất chăm chỉ để khai quật những bí mật của thành cổ trong công viên.)

Chọn C