Khai thiên lập địa.
- Thể loại: Thành ngữ
Thành ngữ nói về thời gian khi mới bắt đầu có trời đất (theo truyền thuyết dân gian); thông thường còn được dùng để chỉ thời gian, thời kì xa xưa.
-
Khai: mở ra, làm cho bắt đầu tồn tại.
-
Thiên: trời, bầu trời.
-
Lập: tạo ra, xây dựng nên.
-
Địa: đất, mặt đất.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Từ thời khai thiên lập địa đến nay, nhân dân ta vẫn luôn gìn giữ và phát huy tinh thần yêu nước quý báu.
-
Từ thuở xa xưa, thời khai thiên lập địa, người dân ở làng ấy đã kiếm sống bằng nghề đan lưới và ra khơi đánh bắt.
- Khỏe như voi nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Khỏe như voi
- Kính thầy yêu bạn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Kính thầy yêu bạn
- Kín như bưng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Kín như bưng
- Khẩu Phật tâm xà nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Khẩu Phật tâm xà
- Khôn nhà dại chợ nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Khôn nhà dại chợ
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Làm phúc cũng như làm giàu là gì? Ý nghĩa thành ngữ Làm phúc cũng như làm giàu
- Có thủy có chung là gì? Ý nghĩa thành ngữ Có thủy có chung
- Cây cao bóng cả là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cây cao bóng cả
- Chân chỉ hạt bột nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Chân chỉ hạt bột
- Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú
- Làm phúc cũng như làm giàu là gì? Ý nghĩa thành ngữ Làm phúc cũng như làm giàu
- Có thủy có chung là gì? Ý nghĩa thành ngữ Có thủy có chung
- Cây cao bóng cả là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cây cao bóng cả
- Chân chỉ hạt bột nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Chân chỉ hạt bột
- Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú