Khai thiên lập địa.


Thành ngữ nói về thời gian khi mới bắt đầu có trời đất (theo truyền thuyết dân gian); thông thường còn được dùng để chỉ thời gian, thời kì xa xưa.

Giải thích thêm
  • Khai: mở ra, làm cho bắt đầu tồn tại.

  • Thiên: trời, bầu trời.

  • Lập: tạo ra, xây dựng nên.

  • Địa: đất, mặt đất.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Từ thời khai thiên lập địa đến nay, nhân dân ta vẫn luôn gìn giữ và phát huy tinh thần yêu nước quý báu.

  • Từ thuở xa xưa, thời khai thiên lập địa, người dân ở làng ấy đã kiếm sống bằng nghề đan lưới và ra khơi đánh bắt.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm