Tiếng Anh 12 Bright A Progress Check (Unit 1 – 2)


1. Choose the correct answer. 2. Fill in each gap with make up for, make up, put up to or put up with. 3. Choose the correct option. 4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Vocabulary (Từ vựng)

1. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)

1. Simon's goal for this year is to run/go/swim/trek a marathon in Quang Binh, Vietnam.

2. Greg has a fear of dogs, so he was terrified/amazed/happy/depressed when he saw a big one at the park.

3. Laura intends to pursue/graduate/apply/become a career in journalism after she graduates from university.

4. Thomas won/raised/started/got his own business last year and it's doing very well.

5. Eric has just got a job as a bank worker/controller/clerk/developer in New York.

6. I work hard because I am very responsible/ flexible/punctual/motivated to succeed.

7. Joseph always arrives on time; he's a very punctual/decisive/respectful/cooperative employee.

8. An is good at handling many tasks at the same time, so communication/teamwork/deadline/multitasking isn't a problem for her.

9. It's typical for candidates to include a copy of their CV and a(n) qualification/certificate/ application/advertisement form.

10. Emma felt very frustrated/embarrassed/ bored/exhausted at her flight being delayed for one hour.

Lời giải chi tiết:

1. Simon's goal for this year is to run a marathon in Quang Binh, Vietnam.

(Mục tiêu của Simon trong năm nay là chạy ma-ra-tông ở Quảng Bình, Việt Nam.)

2. Greg has a fear of dogs, so he was terrified when he saw a big one at the park.

(Greg sợ chó, nen anh ấy đã hoảng khi thấy một chú chó lớn ở công viên.)

3. Laura intends to pursue a career in journalism after she graduates from university.

(Laura có ý định theo đuổi sự nghiệp trong ngành báo sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học.)

4. Thomas started his own business last year and it's doing very well.

(Thomas bắt đầu sự nghiệp kinh doanh riêng năm ngoái và nó đang rất tốt.)

5. Eric has just got a job as a bank clerk in New York.

(Eric vừa mới tìm được việc là một nhân viên ngân hàng ở New York.)

6. I work hard because I am very motivated to succeed.

(Tôi làm việc chăm chỉ vì tôi rất có động lực để thành công.)

7. Joseph always arrives on time; he's a very punctual employee.

(Joseph luôn đến đúng giờ; anh ấy là một nhân viên rất đúng giờ.)

8. An is good at handling many tasks at the same time, so multitasking isn't a problem for her.

(An giỏi việc giải quyết nhiều công việc cùng một lúc, nên làm việc đa nhiệm không phải là vấn đề với cô ấy.)

9. It's typical for candidates to include a copy of their CV and a(n) application form.

(Ứng viên thường cần đính kèm một bản phô tô CV và một lá đơn xin việc.)

10. Emma felt very exhausted at her flight being delayed for one hour.

(Emma cảm thấy kiệt sức trên chuyến bay đã bị dời lại một tiếng của cô ấy.)

Bài 2

2. Fill in each gap with make up for, make up, put up to or put up with.

(Điền vào mỗi chỗ trống với make up for, make up, put up to, put up with.)

1. You should never _____ any information on your CV.

2. Mr Jones hired two new employees to _____ the ones who had quit last month.

3. Your job sounds so stressful! I don't know how you _____ it!

4. Was it Jen who _____ you _____ going on a safari?

Lời giải chi tiết:

1. You should never make up any information on your CV.

(Bạn không bao giờ nên bịa ra bất cứ thông tin nào trong CV của bạn.)

2. Mr Jones hired two new employees to make up for the ones who had quit last month.

(Ông Jones thuê hai nhân viên mới bù đắp vào những người đã nghỉ việc tháng trước.)

3. Your job sounds so stressful! I don't know how you put up with it!

(Công việc của bạn nghe thập áp lực!! Tôi không biết làm sao bạn có thể chịu đựng nó!)

4. Was it Jen who put you up to going on a safari?

(Có phải Jen người thuyết phục bạn đi dã ngoại không?)

Bài 3

Grammar (Ngữ pháp)

3. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. Ben ran/was running/has run/had run a marathon at 7 a.m. yesterday.

2. Tina is pleased because she got/has got/ had got/was getting a new job.

3. Sam said he attended/was attending/has attended/had attended some interviews before he got a well-paid job.

4. Paul and I talked/had talked/have talked/were talking about university courses when my phone rang.

5. She had been/had had/ has had/was with her company for three years when she won the title "Employee of the Year."

6. I have applied/had applied/was applying/applied three jobs already this week.

7. David went/was going/had gone/has gone swimming with dolphins last year.

8. This is the first time Sally was working/ worked/has worked/had worked at such a large company.

9. I have graduated/was graduating/graduated/ had graduated from university in 2020.

10. I slept/was sleeping/had slept/have slept under the stars when the storm hit the area.

Lời giải chi tiết:

1. Ben was running a marathon at 7 a.m. yesterday.

(Ben đang thi chạy ma-ra-tông vào 7 giờ sáng hôm qua.)

2. Tina is pleased because she has got a new job.

(Tina hài lòng vì cô ấy đã có một công việc mới.)

3. Sam said he had attended some interviews before he got a well-paid job.

(Sam nói rằng anh ta đã tham dự vài buổi phỏng vấn trước khi anh ta có một công việc lương cao.)

4. Paul and I were talking about university courses when my phone rang.

(Paul và tôi đang nói chuyện về các khoá học đại học khi điện thoại của tôi reo.)

5. She had been with her company for three years when she won the title "Employee of the Year."

 (Cô ta đã ở công ty 3 năm khi cô ta thắng giải “Nhân viên của năm”.)

6. I have applied three jobs already this week.

(Tôi đã nộp đơn xin ba công việc tuần này.)

7. David went swimming with dolphins last year.

(David đi bơi với cá heo năm ngoái.)

8. This is the first time Sally has worked at such a large company.

(Đây là lần đầu tiên Sally làm việc ở một công ty lớn như thế.)

9. I graduated from university in 2020.

(Tôi tốt nghiệp đại học năm 2020.)

10. I was sleeping under the stars when the storm hit the area.

(Tôi đang ngủ ngoài trời khi cơn bão ập vào khu vực đó.)

Bài 4

Pronunciation (Phát âm)

4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

(Chọn từ có phân gạch chân có phát âm khác với các từ còn lại.)

1. A. doubt       B. proud           C. soul               D. accountant

2. A. crown      B. power           C. show             D. brown

 Choose the word that has the stress pattern different from the others.

(Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại.)

3. A. interview             B. safari            C. obstacle       D. graduate

4. A. graduation                         B. embarrassment

    C. certificate                                          D. decisiveness

Lời giải chi tiết:

1. C

A. doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ

B. proud /praʊd/ (adj): tự hào

C. soul /səʊl/ (n): linh hồn

D. accountant /əˈkaʊn.tənt/ (n): kế toán

Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /əʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/

2. B

A. crown /kraʊn/ (n): vương miện

B. power /paʊər/ (n): sức mạnh

C. show /ʃəʊ/ (n): buổi diễn

D. brown /braʊn/ (n): màu nâu

Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /əʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/

3. B

A. interview /ˈɪn.tə.vjuː/ (n): buổi phỏng vấn

B. safari /səˈfɑː.ri/ (n): dã ngoại

C. obstacle /ˈɒb.stə.kəl/ (n): chướng ngại vật

D. graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/ (v): tốt nghiệp

Trọng âm cuả đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.       

4. A

A. graduation /ˌɡrædʒ.uˈeɪ.ʃən/ (n): sự tốt nghiệp

B. embarrassment /ɪmˈbær.əs.mənt/ (n): sự xấu hổ

C. certificate /səˈtɪf.ɪ.kət/ (n): chứng chỉ

D. decisiveness /dɪˈsaɪ.sɪv.nəs/ (n): sự quyết đoán

Trọng âm cuả đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.    

Bài 5

Everyday English (Tiếng Anh hằng ngày)

5. Choose the correct response. (Chọn phản hồi đúng.)

1. John is in a job interview. Interviewer: "Great. So, when are you available to work?” - John: "_____”

A. I'll be in touch soon.

B. I have experience.

C. I can start right away.

D. I look forward to it.

Lời giải chi tiết:

1. C

1. C

John đang trong một cuộc phỏng vấn. Người phỏng vấn: “Tuyệt. Vậy khi nào bạn có thể đi làm?” – John: “_____.”

A. Chúng ta sẽ liên lạc sau.

B. Tôi có kinh nghiệm.

C. Tôi có thể bắt đầu ngay lập tức.

D. Tôi mong chờ nó.

Bài 6

Reading (Đọc hiểu)

6. Read the text and complete the sentences (1-4). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Đọc bài khoá và hoàn thành các câu sau (1-4). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

 

THE POWER OF DETERMINRTION

As an aspiring athlete, I admire people who have overcome challenges to achieve sporting success. One amazing example is Tatyana McFadden.

Tatyana grew up in Baltimore, Maryland, and later became one of the best Paralympic athletes in US history. However, she had to overcome significant challenges before she achieved great success.

Tatyana was born with spina bifida, a spinal condition that made her suffer from a severe walking disability. In addition, she spent her early childhood in a home for children without families and didn't have a wheelchair to help her get around. However, Tatyana was determined to play with other children at her age and soon learned to walk using her hands.

At the age of 6, Tatyana was adopted by a family and she began her new life in Baltimore. She developed a keen interest in sports and took up wheelchair racing at just eight years old. She quickly showed promise in sport, and by the age of 15, she had already competed in her first Summer Paralympics, taking home a silver and a bronze medal. Since then, she has achieved huge success, winning 7 Paralympic golds and becoming the first person ever to complete a Grand Slam of marathons by winning the Chicago, Boston. New York and London marathons in the same year in 2013. She was also named the 'Female Athlete of the Year' by the International Paralympic Committee in both 2013 and 2014.

In spite of the challenges she has faced, Tatyana has achieved incredible success in sports and has become a role model for aspiring athletes all over the world. Her story teaches us that any obstacles can be overcome if we have enough dedication and determination.

1. Tatyana McFadden is among the best _____ who has competed for the USA.

2. She is unable to walk as a result of a(n) _____ that she was born with.

3. Nobody had ever won a marathon _____ in 12 months until Tatyana did it in 2013.

4. Tatyana is a(n) _____ to those who want to become professional sportspeople.

Phương pháp giải:

Bài dịch:

Sức mạnh của sự quyết tâm

Là một vận động viên đầy khát khao, tôi những mộ những người đã vượt qua thử thách để đạt đến thành công trong thể thao. Một ví dụ tuyệt vời chính là Tatyana Mc Fadden.

Tatyana lớn lên ở Baltimore, Maryland, và sau này trở thành một ytong những động viên xuất sắc nhất của Thế vận hội dành cho người khuyết tật trong lịch sử nước Mỹ. Tuy nhiên, cô ấy phải vượt qua những trở ngại lớn lao trong cuộc đời trước khi đạt đến thành công lớn.

Tatyana sinh ra đã mắc chứng chẻ đôi đốt sống, là một căn bệnh về cột sống khiến cô phải chịu khuyết tật đi lại nghiêm trọng. Thêm vào đó, cô ấy đã sống những năm đầu đời trong một ngôi nhà cho trẻ em mà không có gia đình và không có xe lăn để giúp cô đi lại. Tuy nhiên, Tatyana quyết tâm chơi với những đứa trẻ khác cùng tuổi và sớm học được cách đi bộ bằng tay.

Lên 6 tuổi, Tatyana được nhận nuôi bởi một gia đình và cô ấy bắt đầu cuộc sống mới ở Baltimore. Cô ấy phát triển niềm yêu thích với thể thao và tham gia vào cuộc đua xe lăn vào năm cô chỉ mới 8 tuổi. Cô nhanh chóng cho thấy tiềm năng trong thể thao, và năm 15 tuổi, cô ấy đã thi đấu ở Thế vận hội cho người khuyết tật mùa hè đầu tiên, mang về một huy chương bạc và một huy chương đồng. Kể từ đó, cô đã đạt được thành công to lớn, thắng 7 giải vàng Paralympic và trở thành người đầu tiên hoàn thành giải ma-ra-tông Grand Slam bằng cách thắng các chặng ma-ra-tông ở Chicago, Boston, New York và London trong cùng năm vào năm 2013. Cô ấy cũng được phong là “Vận động viên nữ của năm” bởi Uỷ ban Thế vận hội người khuyết tật Quốc tế trong cả 2 năm 2013 và 2014.

Dù cho tất cả các khó khăn mà cô ấy đã trải qua, Tatyana đã đạt được những thành công khó tin trong thể thao và trở thành hình mẫu cho những vận động viên đầy khát khao trên khắp thế giới. Câu chuyện của cô ta dạy cho chúng ta rằng bất cứ chướng ngại nào cũng có thể vượt qua nếu chúng ta đủ tận tâm và quyết tâm.

Lời giải chi tiết:

1. Tatyana McFadden is among the best Paralympic athletes who has competed for the USA.

(Tatyana McFadden là một trong những vận động viên Paralympic đã thi đấu cho nước Mỹ.)

Thông tin: Tatyana grew up in Baltimore, Maryland, and later became one of the best Paralympic athletes in US history.

(Tatyana lớn lên ở Baltimore, Maryland, và sau này trở thành một ytong những động viên xuất sắc nhất của Thế vận hội dành cho người khuyết tật trong lịch sử nước Mỹ.)

2. She is unable to walk as a result of a(n) spinal condition that she was born with.

(Cô ấy không thể đi là kết quả của một căn bệnh về cột sống khi cô sinh ra.)

Thông tin: Tatyana was born with spina bifida, a spinal condition that made her suffer from a severe walking disability.

(Tatyana sinh ra đã mắc chứng chẻ đôi đốt sống, là một căn bệnh về cột sống khiến cô phải chịu khuyết tật đi lại nghiêm trọng.)

3. Nobody had ever won a marathon Grand Slam in 12 months until Tatyana did it in 2013.

(Không ai từng thắng giải ma-ra-tông Grand Slam trong 12 tháng cho tới khi Tatyana làm được vào năm 2023.)

Thông tin: Since then, she has achieved huge success, winning 7 Paralympic golds and becoming the first person ever to complete a Grand Slam of marathons by winning the Chicago, Boston. New York and London marathons in the same year in 2013.

(Kể từ đó, cô đã đạt được thành công to lớn, thắng 7 giải vàng Paralympic và trở thành người đầu tiên hoàn thành giải ma-ra-tông Grand Slam bằng cách thắng các chặng ma-ra-tông ở Chicago, Boston, New York và London trong cùng năm vào năm 2013.)

4. Tatyana is a(n) role model to those who want to become professional sportspeople.

(Tatyana là một hình mẫu cho những người muốn trở thành vận động viên chuyên nghiệp.)

Thông tin:  In spite of the challenges she has faced, Tatyana has achieved incredible success in sports and has become a role model for aspiring athletes all over the world.

(Dù cho tất cả các khó khăn mà cô ấy đã trải qua, Tatyana đã đạt được những thành công khó tin trong thể thao và trở thành hình mẫu cho những vận động viên đầy khát khao trên khắp thế giới.)

Bài 7

Listening (Nghe hiểu)

7. Listen to a job interview and complete the note. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Lắng nghe một buổi phỏng vấn công việc và hoàn thành ghi chú. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

Name: Emily Lee

Qualifications: a 1. _____ in social work from the University of Manchester

Qualities:

• highly organised with strong 2. _____ skills

• fluent French, Spanish and German

Experience:

• a one-year internship at a local 3. _____

• worked part-time as a case manager for a(n) 4. _____ serving families in need.

Phương pháp giải:

(Emily Lee = E, Joseph Smith = J)

J:  Hello. You must be Emily Lee. Is that right?

E:  Yes. That's correct.

J:  I appreciate you taking the time to meet me today, Emily. I'm Joseph Smith, and I am the Director of Social Services. E: It's great to meet you, Joseph.

J: So, let's start by talking about your background and what led you to apply for the social worker position. Can you tell me a bit about yourself?

E:  Certainly. I completed a master's degree in social work at the University of Manchester almost two years ago. I am passionate about working with individuals and families facing difficult challenges in their lives.

J:  That's wonderful. And why do you think you are the best candidate for this position?

E:  Well, I am highly organised, and I have strong communication skills for interacting with clients. Additionally, I speak French, Spanish and German fluently, so I can work with people from a variety of different cultural communities.

J:  Excellent. And have you got any previous experience?

E:  I've completed a one-year internship at a local community centre. I also had a part-time job working as a case manager for a non-profit organisation serving families in need in my area.

J:  Great. Thank you for sharing that. We will be in touch next week to let you know if we proceed with your application. Thank you for your time, Emily.

E:  Thank you too. I look forward to hearing from your company soon.

(J: Xin chào, cô chắc hẳn là Emily Lee. Có đúng không?

E: Đúng thế.

J: Tôi đánh giá cao việc bạn đã bỏ thời gian đến đây gặp tôi hôm nay, Emily. Tôi là Joseph Smith, và tôi là Giám đốc dịch vụ xã hội.

E: Rất vui được gặp ông, Joseph.

J: Vậy bây giờ chúng ta hãy bắt đầu bằng việc nói về lý lịch của cô và điều gì khiến cô nộp đơn vào vị trí nhân viên xã hội. Cô có thể nói cho tôi biết một chút về cô không?

E: Chắc chắn rồi/ Tôi đã hoàn thành bằng Thạc sĩ ngành Công tác xã hội tại Đại học Manchester gần hai năm trước. Tôi rất đam mê với việc làm việc với những cá nhân và gia đình đang đối mặt với những thử thách khó khan trong cuộc sống của họ.

J: Thật tuyệt. Vậy cô nghĩ tại sao cô lại là ứng viên thích hợp nhất cho vị trí này?

E: Vâng tôi làm một người có tính tổ chức cao, và tôi có kĩ năng giao tiếp tốt để tương tác với các khách hàng. Hơn nữa tôi nói được lưu loát tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Đức nên tôi có thể làm việc với những người đến từ các cộng đồng văn hoá khác nhau.

J: Xuất sắc. Và cô có kinh nghiệm nào trước đó không?

E: Tôi đã hoàn thành khoá thực tập một năm tại một trung tâm cộng đồng địa phương. Tôi cũng có một công việc bán thời gian là quản lý hồ sơ cho tổ chức phi lợi nhuận phục vụ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong khu vực của tôi.

J: Tuyệt vời. Cảm ơn bạn đã chia Tôi sẽ liên hệ vào tuần tới để thông báo cho bạn biết liệu chúng tôi có tiếp tục xử lý đơn xin việc của bạn hay không. Cảm ơn bạn đã đến đây, Emily.

E: Cảm ơn ông. Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý công ty.)

Lời giải chi tiết:

Name: Emily Lee

(Tên: Emily Lee)

Qualifications: a master’s degree in social work from the University of Manchester

(Bằng cấp: bằng Thạc sĩ ngành Công tác xã hội từ Đại học Manchester.)

Qualities:

• highly organised with strong communication skills

(có tính tổ chức cao với kĩ năng giao tiếp tốt.)

• fluent French, Spanish and German

(nói lưu loát tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Đức.)

Experience: (Kinh nghiệm)

• a one-year internship at a local community centre

(một năm thực tập tại một trung tâm cộng đồng ở địa phương.)

• worked part-time as a case manager for a(n) non-profit organization serving families in need.

(làm việc bán thời gian là quản lý hồ sơ cho một tổ chức phi lợi phục vụ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.)

Bài 8

8.  Write a job application letter to apply for the position in the following advert.

(Viết một lá thư xin việc để ứng tuyển cho vị trí trong quảng cáo sau.)

Feature Writer Needed

(Cần người viết phóng sự)

We are looking for a new feature writer to join our dynamic team.

(Chúng tôi đang tìm kiếm một người viết phóng sự mới để tham gia vào đội ngũ năng động của chúng tôi.)

• A degree in English is preferred.

(Một tấm bằng về tiếng Anh sẽ được ưu tiên.)

• Applicants with relevant experience will be considered first.

(Các ứng viên với kinh nghiệm phù hợp sẽ được cân nhắc trước.)

Please send your application to: HR manager at readlifemagazine@jobs.com, Read Life Magazine, 123 Berlin Street, Greenville, UK.

(Hãy gửi đơn xin việc của bạn đến: Quản lí nhân sự tại readlifemagazine@jobs.com, Tạp chí Read Life, 123 Berlin Street, Greenville, UK. )

Lời giải chi tiết:

James Foster

1 Berlin St.

Green Ville 1

UK

 

 

HR Manager

Read Life Magazine

123 Berlin St.

Green Ville

UK

Date: 31/01/2024

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for the Feature Writer position advertised in the local newspaper on Wednesday 20th December.

I believe I am an excellent fit for this role. I hold a bachelor’s degree in English Literature from the University of Winchester, and I have recently completed a master’s in Journalism. Last year, I gained valuable experience working part-time as a content writer for a local digital marketing agency, and I also spent six months as an editorial intern at The Guardian.

I have a strong command of language and a keen eye for detail, which are crucial for a feature writer. I can work under pressure and meet tight deadlines without compromising the quality of my work. I am comfortable working independently or as part of a team, as I have experience working in both settings.

I would be very grateful if you would consider me for the position of Feature Writer. I am available for an interview at any time. I have attached a copy of my CV to this letter for your review. If you have any questions about me, please let me know. I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

James Foster

(Kính gửi Ông/ Bà,

Tôi viết bức thư này để ứng tuyển cho vị trí người viết phóng sự được quảng cáo trên tờ báo địa phương vào thứ tư ngày 20 tháng 12.

Tôi tin là tôi hoàn toàn phù hợp cho vị trí mày. Tôi có bằng cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh từ Đại học Cambridge, và gần đây tôi đã hoàn thành khoá thạc sĩ ngành báo chí. Năm ngoái, tôi đã thu nhặt được những kinh nghiệm quý báu nhờ làm việc bán thời gian với tư cách là người viết nội dung cho một cơ quan tiếp thị kỹ thuật số địa phương. Và tôi cũng đã dành sáu tháng làm thực tập sinh biên tập tại The Guardian.

Tôi có khả năng sử dụng ngôn ngữ tốt và một con mắt tinh tường với các chi tiết, những điều này rất quan trọng đối với một người viết phóng sự. Tôi có thể làm việc dưới áp lực và hoàn thành những công viê có thời hạn ngắn mà không ảnh hưởng đến chất lượng công việc của mình. Tôi có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm vì tôi đã có kinh nghiệm làm việc trong một môi trường cộng tác.

Tôi sẽ rất biết ơn nếu anh xem xét tôi cho vị trí người viết phóng sự. Tôi có thể đi phỏng vấn bất cứ lúc nào. Tôi đã đính kèm CV của mình vào bức thư này để ông/bà có thể xem thêm. Nếu ông/bà có câu hỏi gì về tôi, hãy nói cho tôi biết. Tôi mong nhận được tin tức sớm từ ông/bà.

Trân trọng,

James Foster)

 

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 12 Bright A CLIL (Careers)

    1. Read the CV. What do you think a CV is? What is it for? 2. a) Read Adam Smith's curriculum vitae (CV). Match the headings (1-7) to the information sections (A-G). b) Listen/Watch and read to check. 

  • Tiếng Anh 12 Bright A Culture Corner

    1. Look at the picture and read the title. What is special about this person? Read the text to check. 2. Read the text again. Then read the sentences (A-D) and choose the one that best fits each gap (1-3). There is one extra sentence.