Bài 8 trang 87 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1


Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 10 cm, AC = 15 cm.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 10 cm, AC = 15 cm.

a) Tính góc B.

b) Phân giác trong góc B cắt AC tại I. Tính AI.

c) Vẽ AH vuông góc với BI tại H. Tính AH.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng tỉ số lượng giác tính góc B

b) Áp dụng định lý Pythagore và tính chất đường phân giác để có tổng và tỉ của IA,IC.

c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết

a) Tính góc B.

\(\tan {\widehat B} = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{{15}}{{10}} = \dfrac{3}{2}\)

\(\Rightarrow {\widehat B} \approx {56^0}19'\)

b) Phân giác trong góc B cắt AC tại I. Tính AI.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \)

\(\Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  \)\(\,= \sqrt {{{10}^2} + {{15}^2}}  = 5\sqrt {13} \)

AI là phân giác trong góc I nên ta có:

\(\dfrac{{IA}}{{IC}} = \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{10}}{{5\sqrt {13} }} = \dfrac{2}{{\sqrt {13} }} \)

\(\Rightarrow IC = \dfrac{{\sqrt {13} }}{2}IA\)

Mặt khác: \(IA + IC = AC = 15 \)

\(\Rightarrow IA + \dfrac{{\sqrt {13} }}{2}IA = 15 \)

\(\Rightarrow IA = \dfrac{{ - 20 + 10\sqrt {13} }}{3}\) cm

c) Vẽ AH vuông góc với BI tại H. Tính AH.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABI vuông tại A, đường cao AH có:

\(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{I^2}}} \)\(\,= \dfrac{1}{{100}} + \dfrac{9}{{{{\left( { - 20 + 10\sqrt {13} } \right)}^2}}} \)

\(\Rightarrow A{H^2} \approx 22,26 \Rightarrow AH \approx 4,72\)cm

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.3 trên 8 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

2K9 Tham Gia Group Giải Đề Thi Vào 10 Các Tỉnh

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.