Đề bài

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

Everyone knows that exercise is good for the body and the mind. We all want to keep fit and look good, but too many of us take (26) _______ the wrong sport and quickly lose interest. So now fitness experts are advising people to choose an activity that matches their character.

For instance, those (27) _______ like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football, or hockey team. (28) _______, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own.

Do you like competitions? Then try something like running, or a racket sport such as tennis. If, on the other hand, (29) _______ isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (30)  _______ without the need to show you’re better than everyone else.

Finally, think about whether you find it easy to make yourself do exercise. If so, sports like weight training at home and cycling are fine. If not, book a skiing holiday, Taekwondo lessons, or a tennis court. You’re much more likely to do something you’ve already paid for!


Câu 1
  • A.

    down

  • B.

    out

  • C.

    in

  • D.

    up

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

take down: phá bỏ

take out: phân phát

take in: hấp thu

take up: bắt đầu (một cái gì đó mới mẻ)

We all want to keep fit and look good, but too many of us take (26) up the wrong sport and quickly lose interest.

(Tất cả chúng ta đều muốn giữ dáng và trông đẹp, nhưng quá nhiều người trong chúng ta bắt đầu chơi sai môn thể thao và nhanh chóng mất hứng thú.)

Đáp án: D


Câu 2
  • A.

    who

  • B.

    whose

  • C.

    which

  • D.

    what

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

who: người mà (chỉ người)

whose: của ai (dùng như hình thức sở hữu cách)

which: cái mà (chỉ vật)

what: cái gì

Vị trí còn trống cần một đại từ quan hệ chỉ người thay cho “those” ngay trước nó.

For instance, those (27) who like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football, or hockey team.

(Ví dụ, những người thích ở bên người khác thường thích chơi gôn hoặc bóng quần, hoặc chơi cho đội bóng rổ, bóng đá hoặc khúc côn cầu.)

Đáp án: A


Câu 3
  • A.

    Therefore

  • B.

    Thus

  • C.

    However

  • D.

    While

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

therefore: do đó

thus: do đó

however: tuy nhiên

while: trong khi đó

“However” được dùng để nối hai ý mang nghĩa trái ngược nhau. Ở đây câu trước có nói về những người thích dành thời gian để ở cùng người khác (like to be with other people), còn ở câu này nói về những người thích ở một mình (you’re happier on your own). Thêm vào đó, vị trí đứng của “However” có thể là ở đầu câu và theo sau là một dấu phẩy.

(28) However, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own.

(Tuy nhiên, bạn cũng có thể thích chạy bộ hoặc bơi lội hơn nếu bạn cảm thấy vui hơn khi ở một mình.)

Đáp án: C


Câu 4
  • A.

    winners

  • B.

    winning 

  • C.

    win 

  • D.

    won

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

winners (pl.n): những người chiến thắng

winning (V-ing)

win (v): chiến thắng

won (v2)

Vị trí còn trống cần điền một danh động từ làm chủ ngữ số ít cho động từ “isn’t”.

If, on the other hand, (29) winning isn’t important to you,

(Mặt khác, nếu chiến thắng không quan trọng đối với bạn…)

Đáp án: B


Câu 5
  • A.

    challenge 

  • B.

    victory

  • C.

    defeat

  • D.

    score

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

challenge: thử thách

victory: chiến thắng

defeat: đánh bại

score: điểm

then activities like dancing can be an enjoyable (30) challenge without the need to show you’re better than everyone else.

(… thì các hoạt động như khiêu vũ có thể là một thử thách thú vị mà không cần phải chứng tỏ bạn giỏi hơn những người khác.)

Đáp án: A