Đề bài

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

31. Nathan didn't look worried during the exam at all. (APPEARED)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ + to V

Lời giải chi tiết :

31. Cấu trúc viết câu với “appear” (có vẻ): S + appear + to V (nguyên thể).

Nathan didn't look worried during the exam at all.

(Nathan trông không hề lo lắng trong suốt kỳ thi.)

Đáp án: Nathan appeared not to be worried at all during the exam.

(Nathan tỏ ra không hề lo lắng chút nào trong suốt kỳ thi.)

32. Katie bought this souvenir during her trip to that picturesque village. (WHILE)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi): S + V2/ed + While + S + V2/ed.

Katie bought this souvenir during her trip to that picturesque village.

(Katie đã mua món quà lưu niệm này trong chuyến đi đến ngôi làng đẹp như tranh vẽ đó.)

Đáp án: Katie bought this souvenir while she was on her trip to that picturesque village.

(Katie đã mua món quà lưu niệm này trong chuyến đi đến ngôi làng đẹp như tranh vẽ đó.)

33. The spaghetti wasn't delicious, so we ordered another dish. (TASTE)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ giác quan

Lời giải chi tiết :

33. Cấu trúc viết câu dạng khẳng định của động từ thường thì quá khứ đơn: S + didn’t + Vo (nguyên thể).

The spaghetti wasn't delicious, so we ordered another dish.

(Món spaghetti không ngon nên chúng tôi gọi món khác.)

Đáp án: The spaghetti didn't taste delicious, so we ordered another dish.

(Mỳ spaghetti không ngon nên chúng tôi gọi món khác.)

34. Linh visited Hội An town yesterday.

It was Hội An town

Đáp án:

It was Hội An town

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu chẻ

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + S + V.

Linh visited Hội An town yesterday.

(Linh đã đến thăm thị trấn Hội An ngày hôm qua.)

Đáp án: It was Hội An town that Linh visited yesterday.

(Đó là thị trấn Hội An mà Linh đã ghé thăm ngày hôm qua.)

35. Jimmy was driving to the local heritage site at 10 a.m. yesterday. He saw Jenny then.

At 10 a.m. yesterday, Jimmy saw Jenny while

Đáp án:

At 10 a.m. yesterday, Jimmy saw Jenny while

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

35. Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi): S + V2/ed + While + S + was  / were + V-ing.

Jimmy was driving to the local heritage site at 10 a.m. yesterday. He saw Jenny then.

(Jimmy đang lái xe đến khu di sản địa phương lúc 10 giờ sáng ngày hôm qua. Lúc đó anh đã nhìn thấy Jenny.)

Đáp án: At 10 a.m. yesterday, Jimmy saw Jenny while he was driving to the local heritage site.

(Lúc 10 giờ sáng hôm qua, Jimmy nhìn thấy Jenny khi anh ấy đang lái xe đến khu di sản địa phương.)