Chờ lót ổ sẵn vô đẻ.


Thành ngữ châm biếm những kẻ không chịu tự thân làm việc, mà chỉ biết ăn sẵn, ỷ lại, chực chờ người khác mang lại những điều tốt đẹp cho mình.

Giải thích thêm
  • Lót ổ: hành động tạo một lớp bằng rơm, vải,... thành tổ cho chim, gà, chó, mèo,... sống và sinh sản.

  • Vô: vào.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả mượn hình các con vật chờ con người đến lót ổ sẵn rồi mới đẻ để ẩn dụ cho những người không biết làm chủ cuộc đời, ỷ lại vào người khác.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Hắn chỉ biết ăn bám bố mẹ, cả ngày chẳng làm gì cả. Đây quả là kiểu người chờ lót ổ sẵn vô đẻ.

  • Đừng chờ lót ổ sẵn vô đẻ như thế chứ Nam! Cậu phải tự tay làm bài tập của mình đi.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Há miệng chờ sung.

  • Ôm cây đợi thỏ.

  • Ngồi dưng ăn hoang, mỏ vàng cũng cạn.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

  • Thân tự lập thân.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm