Soạn bài Ôn tập bài 5 SGK Ngữ văn 9 tập 1 Chân trời sáng tạo


Đọc lại văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, Thuý Kiều báo ân, báo oán, Tiếng đàn giải oan và hoàn thành bảng sau (làm vào vở)

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 148 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

Đọc lại văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, Thuý Kiều báo ân, báo oán, Tiếng đàn giải oan và hoàn thành bảng sau (làm vào vở)

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức đọc hiểu 3 văn bản trên để thực hành 

Lời giải chi tiết:

Văn bản

Đặc điểm nhân vật

Đặc điểm lời thoại

Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

Lục Vân Tiên:

Mẫu người lí tưởng, phẩm chất anh hùng, dũng cảm, coi trọng lẽ phải, văn võ song toàn : thấy người gặp nạn liền cứu giúp, một mình đánh được lũ cướp hung ác.

- Coi trọng lễ nghĩa, trọng nghĩa khí : cứu người không mong trả ơn, không muốn Nguyệt Nga ra khỏi xe tránh làm ảnh hưởng đến danh dự, tiết nghĩa của nàng.

 

Kiều Nguyệt Nga:

Lời nói, cử chỉ

- Lời giới thiệu rất đầy đủ, chân thành, không có chút khoa trương hay kênh kiệu, đáp lại đầy đủ những lời thăm hỏi ân cần của Lục Vân Tiên

- Nàng xưng “tiện thiếp”, gọi “quân tử’’ để làm nổi bật sự thông minh, hành xử có thước mực của nàng trong lời ăn tiếng nói.

-  Nàng vẫn định xuống xe để trực tiếp “cúi đầu trăm lạy” để tạ ơn ân nhân cứu mạng Lục Vân Tiên

- Lời đối đáp nhẹ nhàng, dịu dàng, tỏ lòng “ghi ơn tạc dạ” hành động nhân nghĩa của Lục Vân tiên 

 

Thuý Kiều báo ân báo oan

Thuý Kiều

Một trái tim nhân hậu, vị tha; giàu lòng trắc ẩn, nặng tình nghĩa,  tấm lòng nhân hậu, vị tha, lối sống cao thượng, luôn sẵn sàng bỏ qua, tha thứ cho kẻ đã làm mình tổn thương sâu sắc.

 

Thuý Kiều:

-  Sử dụng những từ ngữ như “nghĩa nặng nghìn non” “cố nhân” hay “người cũ” Nguyễn Du đã thể hiện Kiều là người đề cao tình nghĩa, bởi trong quá khứ đã có một đoạn thời gian làm vợ lẽ, nên có những kỉ niệm gắn bó không sao quên được.

Trong lời tâm sự với Thúc Sinh, Kiều sử dụng rất nhiều từ hán việt như “nghĩa”, “tòng”, “phụ”, “cố nhân”

Nàng có ý trả oán và nói thẳng với Thúc Sinh về những gì Hoạn Thư đã gây ra cho mình

+  Sử dụng câu từ bình dị và nhiều thành ngữ như “kẻ cắp bà già gặp nhau”, “kiến bò miệng chén”, tác giả đã cho thấy rõ thái độ xem thường và khinh rẻ Hoạn Thư của Kiều. 

- Lời chốt hạ đầy dứt khoát “Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa” hứa hẹn về cuộc báo oán, đòi lại công bằng của Kiều.

 

Tiếng đàn giải oan

Thạch Sanh

Thạch Sanh là người có tính cách vượt lên trên mọi điều, luôn thật thà, giàu tình cảm.

Điều đó thể hiện qua cách anh đối diện với cái ác – luôn sẵn sàng hành động trừ gian diệt ác mỗi khi cần thiết. Thạch Sanh cũng không thiếu sự bao dung, sẵn lòng giúp đỡ người khác, làm cho anh trở thành một người dũng sĩ thực sự.

 

 

Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 148 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

Khi tìm hiểu một truyện thơ, chúng ta cần chú ý những điều gì?

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về thể loại để thực hiện 

Lời giải chi tiết:

Khi tìm hiểu một truyện thơ, chúng ta cần chú ý:

Nội dung:

Xác định chủ đề, tư tưởng chính của tác phẩm.

Phân tích các tình tiết, sự kiện trong truyện.

Nắm bắt các mối quan hệ nhân vật.

Hiểu rõ ý nghĩa của các chi tiết nghệ thuật.

Rút ra bài học về cuộc sống từ tác phẩm.

 Nghệ thuật:

Xác định thể loại truyện thơ.

Phân tích thể thơ, ngôn ngữ, giọng điệu của tác phẩm.

Nắm bắt các biện pháp tu từ được sử dụng.

Đánh giá giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

Bối cảnh lịch sử - xã hội:

Tìm hiểu về thời đại mà tác phẩm được sáng tác.

Hiểu rõ những vấn đề xã hội được phản ánh trong tác phẩm.

Phân tích ảnh hưởng của bối cảnh lịch sử - xã hội đối với nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

 So sánh đối chiếu:

So sánh tác phẩm với các tác phẩm cùng thể loại khác.

So sánh tác phẩm với các tác phẩm có cùng chủ đề, tư tưởng.

So sánh các nhân vật trong tác phẩm với nhau.

 Phân tích đánh giá:

Đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

Đánh giá đóng góp của tác phẩm đối với nền văn học.

Nêu nhận xét cá nhân về tác phẩm.

Ngoài ra, khi tìm hiểu một truyện thơ, chúng ta cũng cần chú ý đến những điều sau:

Tìm hiểu về tác giả: Quê hương, cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của tác giả.

Tìm hiểu về quá trình sáng tác tác phẩm: Hoàn cảnh sáng tác, nguồn cảm hứng, chủ đề ban đầu,...

Tham khảo các tài liệu nghiên cứu về tác phẩm: Bài giảng, bài viết, sách báo,...

Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 trang 148 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

Tìm trong văn bản Truyện Lục Vân Tiên hoặc Truyện Kiều ít nhất một cặp lục bát có sử dụng điển tích, điển cố và cho biết tác dụng của việc sử dụng điển tích, điển cố ấy.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về thể loại để thực hiện 

Lời giải chi tiết:

Cặp lục bát sử dụng điển tích, điển cố trong Truyện Kiều:

"Trăm năm đành lỗi hẹn hò, Cây đa bỉ bèo nước chảy có khi." (Truyện Kiều, Nguyễn Du)

Điển tích:

  • Trăm năm: điển tích về sự chia ly, tan vỡ.
  • Hẹn hò: điển tích về lời thề, ước hẹn.
  • Cây đa bỉ bèo nước chảy: điển tích về sự thay đổi, biến động của thời gian.

Tác dụng:

  • Thể hiện sự nuối tiếc, xót xa cho mối tình tan vỡ của Thúy Kiều và Kim Trọng.
  • Nhấn mạnh sự vô thường, biến đổi của cuộc đời.
  • Tạo nên giá trị nghệ thuật cho câu thơ, giúp câu thơ trở nên hàm súc, gợi cảm hơn.

Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 148 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

Vẽ sơ đồ bố cục bài viết phân tích một tác phẩm văn học (phân tích nội dung chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật)

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về phần viết để thực hiện 

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Trả lời Câu hỏi 5 trang 148 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

Để cuộc phỏng vấn có hiệu quả, chúng cần lưu ý những gì?

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về bài nói và nghe để thực hành

Lời giải chi tiết:

Trước khi phỏng vấn:

  • Chuẩn bị kỹ lưỡng các câu hỏi thường gặp trong phỏng vấn và luyện tập trả lời.
  • Chuẩn bị trang phục phù hợp, lịch sự.

Trong khi phỏng vấn:

  • Tạo ấn tượng tốt ban đầu bằng cách mỉm cười, chào hỏi và bắt tay với người phỏng vấn.
  • Thể hiện sự tự tin, thoải mái và nhiệt tình trong suốt buổi phỏng vấn.
  • Lắng nghe cẩn thận câu hỏi của người phỏng vấn và trả lời một cách rõ ràng, súc tích và đầy đủ thông tin.
  • Tránh nói dối hoặc phóng đại sự thật.
  • Đặt câu hỏi cho người phỏng vấn để thể hiện sự am hiểu và quan tâm của bạn.
  • Cảm ơn người phỏng vấn đã dành thời gian cho bạn.

Câu 6

Trả lời Câu hỏi 6 trang 148 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

Qua các văn bản trong bài học này, em có nhận xét gì về khát vọng công lí và cách thể hiện khát vọng ấy trong truyện thơ Nôm và truyện cổ tích thần kì?

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về thể loại để thực hiện 

Lời giải chi tiết:

* Khát vọng công lý:

- Là một trong những chủ đề quan trọng, xuyên suốt trong các tác phẩm Nôm và truyện cổ tích thần kỳ.

- Thể hiện mong muốn về một xã hội công bằng, tốt đẹp, nơi cái thiện chiến thắng cái ác, người tốt được hưởng hạnh phúc, kẻ ác bị trừng phạt.

Xuất phát từ hiện thực xã hội bất công, áp bức, bóc lột trong xã hội phong kiến..

* Cách thể hiện khát vọng công lý:

- Qua các nhân vật:

+ Nhân vật chính: thường là những người hiền lành, tốt bụng, chịu nhiều bất công, oan ức, nhưng vẫn kiên cường đấu tranh, cuối cùng được đền đáp xứng đáng.

+ Nhân vật phụ: góp phần tô đậm sự bất công, tàn ác của xã hội và vai trò của nhân vật chính trong cuộc đấu tranh cho công lý.

+ Nhân vật phản diện: đại diện cho cái ác, sự bất công, thường bị trừng phạt thích đáng.

- Qua các tình tiết, sự kiện:

+ Tình tiết gay cấn, hấp dẫn: thể hiện cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, giữa công lý và bất công.

+ Sự kiện ly kỳ, huyền ảo: thể hiện niềm tin vào chiến thắng của cái thiện, công lý.

+ Kết thúc có hậu: thể hiện niềm tin vào một xã hội công bằng, tốt đẹp.

-  Qua các biện pháp nghệ thuật:

+ Ngôn ngữ: sử dụng nhiều từ ngữ có ý nghĩa ca ngợi cái thiện, phê phán cái ác.

+ Hình ảnh: sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh để thể hiện khát vọng công lý.

+Âm điệu: sử dụng nhiều câu thơ hào hùng, sảng khoái để thể hiện niềm tin vào chiến thắng của cái thiện.

-  Ý nghĩa:

+ Thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân về một xã hội công bằng, tốt đẹp.

+ Góp phần giáo dục đạo đức, rèn luyện phẩm chất tốt đẹp cho con người.

+ Có giá trị nhân đạo sâu sắc, trường tồn cùng thời gian.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí