Đề bài

Trong các số sau, số nhỏ hơn \( - 12,304\) là

  • A.
    \( - 12,403\).
  • B.
    \( - 12,034\).
  • C.
    \( - 12,043\).
  • D.
    \( - 12,04\).
Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức so sánh hai số thập phân.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(12,304 < 12,403\) nên \( - 12,304 >  - 12,403\).

Đáp án A.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

So sánh \(a = \frac{{ - 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 8}}{7}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 - x = 6,3\) là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

Xem lời giải >>
Bài 8 :

An liệt kê năm sinh của một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán 6, được dãy dữ liệu như sau:

Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Quan sát biểu đồ sau và cho biết: Có bao nhiêu vé mệnh giá \(300\) nghìn đồng được bán ra?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khẳng định đúng là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).

b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).

c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63\).

d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\).

e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ - 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4};\frac{7}{4}\).

b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ - 15}}\).

c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của \(15\) học sinh lớp 6 như sau:

\(40\) \(41\) \(39\) \(45\) \(43\) \(40\) \(41\) \(42\) \(40\) \(39\) \(41\) \(42\) \(45\) \(41\) \(42\)

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn cân nặng của \(15\) học sinh lớp 6 trên. Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng \(45\) kilôgam?

b) An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

 b1) Số chấm xuất hiện bằng 2;

 b2) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

Xem lời giải >>