Giải bài 5.46 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Tính các giới hạn sau:

Đã có lời giải SGK Toán lớp 12 - Kết nối tri thức (mới)

Đầy đủ - Chi tiết - Chính xác

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{x(x + 1)(2x - 1)}}{{5{x^3} + x + 7}}\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } ({x^3} - 1)(2 - {x^5})\);

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt[3]{{{x^2} + {x^2} + 1}} - x} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {v_n} = a < 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n}{v_n} =  - \infty \).

Đối với những biểu thức chứa hiệu của căn, chúng ta dùng phương pháp nhân liên hợp. Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho lũy thừa cao nhất của n, rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn.

Lời giải chi tiết

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{x(x + 1)(2x - 1)}}{{5{x^3} + x + 7}} = \frac{2}{5}.\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } ({x^3} - 1)(2 - {x^5}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {x^8}\left( {1 - \frac{1}{{{x^3}}}} \right)\left( {\frac{2}{{{x^5}}} - 1} \right) =  - \infty \).

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt[3]{{{x^2} + {x^2} + 1}} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} + 1}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{x^3} + {x^2} + 1} \right)}^2}}} + x\,\sqrt[3]{{{x^3} + {x^2} + 1}} + {x^2}}} = \frac{1}{3}.\)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.