Những sai lầm, mẹo cần nhớ khi học:

Starter Unit. My world

Từ vựng về màu sắc (colours), các ngày trong tuần (days of week), tháng (months), mùa (seasons), số đếm (numbers), số thứ tự (cardinal), các ngày trong tháng (dates). Ngữ pháp động từ “be” đi với chủ ngữ tương ứng. Đại từ đóng vai trò chủ ngữ (subject pronouns): vị trí ngữ pháp, ý nghĩa của các đại từ. Tính từ sở hữu (possessive adjective): ý nghĩa và vai trò ngữ pháp. Danh từ số nhiều (plurals): ghi nhớ  cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều và những danh từ số nhiều bất quy tắc. Câu mệnh lệnh (imperative): dạng khẳng định (V) và phủ định (Don’t + V). Đại từ đóng vai trò tân ngữ (object pronouns): ý nghĩa và vị trí trong câu. Cách nói giờ (time), cách đọc số điện thoại (phone numbers). Câu hỏi với từ nghi vấn Wh-words: ghi nhớ ý nghĩa và cách sử dụng của các từ nghi vấn phổ biến (what, where, when, how, why,…).

Unit 1. People are people

Từ vựng về các thành viên trong gia đình (family members), quốc gia và quốc tịch (countries & nationalities), từ vựng mô tả ngoại hình (appearance), tính cách (character). Ngữ pháp động từ khuyết thiếu chỉ khả năng “can” (có thể). Động từ “have got” (có) chỉ sự sở hữu: cần chú ý dạng chủ ngữ số ít và dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn của động từ.

Unit 2. It’s delicious!

Từ vựng về thức ăn và đồ uống (food and drink) và cách chế biến thức ăn (food preparation): cook, chop, slice, pork, pizza,… . Ngữ pháp there is + danh từ số ít, there are + danh từ số nhiều. Danh từ đếm được (countable) và không đếm được (uncountable): ghi nhớ cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều và các danh từ số nhiều đặc biệt. Từ chỉ định lượng (quantifiers): some, any, many, much, … (chú ý danh từ đi kèm và loại câu được sử dụng – khẳng định, phủ định, nghi vấn).

Unit 3. Every day

Từ vựng về các hoạt động hàng ngày (daily rountines) và các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi (free-time activities): brush teeth, feed pets, do homework, have breakfast,… Ngữ pháp thì hiện tại đơn (simple present): cấu trúc ở các dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn với chủ ngữ số ít/ số nhiều. Chú ý quy tắc thêm -s/-es sau động từ với chủ ngữ số ít.

Unit 4. Love to learn

Từ vựng về các đồ dùng trong phòng học (classroom objects) và các môn học (school subjects): pen, book, ruler, literature, geography,… . Ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): cấu trúc dạng khẳng định/ phủ định/ nghi vấn, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Chú ý quy tắc thêm -ing sau động từ và những động từ không được chia tiếp diễn. Phân biệt sự khác nhau về cách sử dụng của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Unit 5. The music of life

Từ vựng về các loại âm nhạc (types of music) và nhạc cụ (musical instrumnets): jazz, pop, rock, piano, drum,… . Ngữ pháp so sánh hơn (comparative) và so sánh nhất (superlative) của tính từ (adjective): cấu trúc so sánh với tính từ ngắn/ dài, chú ý quy tắc thêm -er/ -est và những tính từ bất quy tắc.

Unit 6. A question of sports

Từ vựng về thể thao nói chung, các môn thể thao và người chơi thể thao (champion, athlete, archery, baseball, cyclist,…). Ngữ âm cách phát âm đuôi -ed: ghi nhớ dấu hiệu nhận biết các cách phát âm /t/, /d/, /ɪd/ và các tính từ tận  cùng là -ed có cách phát âm đặc biệt. Ngữ pháp thì quá khứ đơn (past simple) với động từ be (was/ were): cần chú ý chủ ngữ số ít, số nhiều và ghi nhớ cách dùng ở các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Unit 7. The time machine

Từ vựng về công nghệ hiện đại (technology, earphones, cooker, electric cooker,…). Ngữ âm quy tắc nhấn trọng âm với danh từ, động từ và tính từ có 2 âm tiết. Ngữ pháp thì quá khứ đơn (past simple) với động từ thường: cần ghi nhớ quy tắc thêm -ed với động từ có quy tắc (regular verbs) và học thuộc những động từ bất quy tắc phổ biến (irregular verbs).

Unit 8. Talking to the world

Từ vựng về địa lý, địa chất và môi trường tự nhiên (earth, north, south, east, mountain,…). Ngữ âm cách phát âm / tʃ/ và /ʃ/. Ngữ pháp mạo từ (articles): ghi nhớ cách sử dụng của “a/an/the” và các trường hợp không sử dụng mạo từ. Động từ khuyết thiếu diễn tả lời khuyên “should” (nên) và sự bắt buộc “must/have to”. Cần phân biệt được sự khác nhau giữa “must” và “have to” đặc biệt là ở dạng khẳng định và phủ định. Lưu ý cách chia động từ “have to” với chủ ngữ số ít và thì quá khứ đơn.
Unit 9. Getting around

Từ vựng về các phương tiện giao thông (means of transport), thời tiết (weather), các địa điểm trong thành phố (places in town). Ngữ âm cách phát âm /eɪ/ và /ɑː/. Ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) mang ý nghĩa chỉ kế hoạch ở tương lai. Thì tương lai gần (near future): cấu trúc ở các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Cần phân biệt được sự khác nhau về cách sử dụng giữa hiện tại tiếp diễn và tương lai gần.

Unit 10. My dream job

Từ vựng về nghề nghiệp và công việc (architect, nurse, artist, mechanic, firefighter,…). Ngữ pháp thì tương lai đơn (future simple): cấu trúc dạng khẳng định/ phủ định/ nghi vấn với “will”, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Câu điều kiện loại 1 (conditional type 1): cấu trúc, cách sử dụng, lưu ý trường hợp đặc biệt của câu điều kiện loại 1 khi diễn tả sự thật hiển nhiên.