Được đằng chân lân đằng đầu.


Thành ngữ châm biếm những kẻ không biết điều, tham lam, được người khác nhường nhịn và cho cái gì thì lấn tới, đòi hỏi nhiều hơn, muốn có được tất cả.

Giải thích thêm
  • Đằng: loại, trong quan hệ đối lập với những cái khác. 

  • Lân: ăn sang, vượt sang phạm vi khác.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “đằng chân” ẩn dụ cho những điều bản thân đã nhận được từ người khác; còn “đằng đầu” ẩn dụ cho sự đòi hỏi, lấn tới, mong muốn được nhận nhiều hơn.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Anh đừng có mà được đằng chân lân đằng đầu, tôi chỉ cho anh thế thôi.

  • Mặc dù nhà nước đã trợ cấp đủ cho những người nghèo, song vẫn có một bộ phận những người ham ăn lười làm lại được đằng chân lân đằng đầu, đòi nhiều tiền trợ cấp hơn.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Được nước lấn tới.

  • Được voi đòi tiên.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Ăn ít ngon nhiều.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm