Chung lưng đấu cật.


Thành ngữ có hàm ý nói về sự đoàn kết, chung sức của con người nhằm vượt qua những thử thách lớn.

Giải thích thêm
  • Lưng: bộ phận đằng sau, góp phần nâng đỡ cơ thể người, vật.

  • Đấu: gộp nhiều cái làm một.

  • Cật: phần lưng chỗ ngang bụng.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Tác giả dân gian đã mượn hình ảnh những tấm lưng chắp ghép lại với nhau để ẩn dụ cho sự đoàn kết của con người.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Trong hiểm nguy, con người không hề sợ hãi, mà họ chung lưng đấu cật, bảo vệ, an ủi lẫn nhau.

  • Khi đại dịch Covid ập đến, toàn dân ta cùng chung lưng đấu cật, mọi người đều gửi lương thực và những lời yêu thương đến các y bác sĩ đầu chiến tuyến.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Kề vai sát cánh.

  • Môi hở răng lạnh.

  • Cả bè hơn cây nứa.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm