Bài 5.3, 5.4 phần bài tập bổ sung trang 129 SBT toán 6 tập 1


Giải bài 5.3, 5.4 phần bài tập bổ sung trang 129 sách bài tập toán 6. Vẽ hình để thấy rằng mỗi câu sau đây là sai.a) Hai tia chung gốc luôn là hai tia đối nhau...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 5.3

Vẽ hình để thấy rằng mỗi câu sau đây là sai

a) Hai tia chung gốc luôn là hai tia đối nhau.

b) Hai tia chung gốc luôn là hai tia trùng nhau.

c) Hai tia chung gốc luôn là hai tia phân biệt. 

d) Hai tia có nhiều điểm chung chỉ khi chúng là hai tia trùng nhau.

e) Hai tia phân biệt và có chung gốc luôn là hai tia đối nhau.

f) Hai tia không chung gốc luôn là hai tia không có điểm chung. 

Phương pháp giải:

- Hai tia đối nhau: Hai tia chung gốc \(Ox\) và \(Oy\) tạo thành đường thẳng \(xy\) được gọi là hai tia đối nhau.

- Hai tia trùng nhau: Tia \(Ax\) và tia \(AB\) là hai tia trùng nhau.

 

Lời giải chi tiết:

a) Tia \(Ox, Oy\) chung gốc \(O\) nhưng không phải hai tia đối nhau.

  

b) Tia \(Ox, Oy\) chung gốc \(O\) nhưng không phải hai tia trùng nhau.

  

c) Hai tia \(Ox, Oy\) chung gốc nhưng không là hai tia phân biệt.

  

d) Hai tia \(Ox\) và \(Ay\) có nhiều điểm chung nhưng không là hai tia trùng nhau.

  

e) Hai tia \(Ox, Oy\) phân biệt và có chung gốc \(O\) nhưng không phải hai tia đối nhau.

  

f) Hai tia \(Ox\) và \(Ay\) không chung gốc nhưng có điểm chung.  

  

Bài 5.4

a) Vẽ ba điểm thẳng hàng A, B, C sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A, C. Sau đó hãy kể tên: các tia, các cặp tia đối nhau, các cặp tia phân biệt, các cặp tia trùng nhau có trong hình vẽ đó.

b) Vẽ bốn điểm A, B, C, D trên một đường thẳng sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A, C và điểm C nằm giữa hai điểm B, D. Sau đó hãy kể tên: các tia, các cặp tia đối nhau, các cặp tia phân biệt, các cặp tia trùng nhau có trong hình vẽ.

Phương pháp giải:

- Hai tia đối nhau: Hai tia chung gốc \(Ox\) và \(Oy\) tạo thành đường thẳng \(xy\) được gọi là hai tia đối nhau.

- Hai tia trùng nhau: Tia \(Ax\) và tia \(AB\) là hai tia trùng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Các tia: AB, AC, BA, BC, CA, CB.

Các cặp tia đối nhau: BA và BC.

Các cặp tia phân biệt: AB và BC, AB và BA, AB và CB, AB và CA, AC và BA, AC và BC, AC và CA, AC và CB, BA và CA, BA và CB, BC và CA, BC và CB. 

Các cặp tia trùng nhau: AB và AC, CB và CA.

b) Các tia: AB, AC, AD, BA, BC, BD, CA, CB, CD, DA, DB, DC. 

Các cặp tia đối nhau: BA và BC, BA và BD, CA và CD, CB và CD.

Các cặp tia trùng nhau: BC và BD, CA và CB, DA và DB và DC, AB và AC và AD.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 13 phiếu
  • Bài 5.2 phần bài tập bổ sung trang 129 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 5.2 phần bài tập bổ sung trang 129 sách bài tập toán 6. Với hình bs 3, thì mỗi câu sau đây là đúng hay sai?a) Us và Vt là hai tia đối nhau. b) Vs và Ut là hai tia đối nhau...

  • Bài 5.1 phần bài tập bổ sung trang 128 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 5.1 phần bài tập bổ sung trang 128 sách bài tập toán 6. Hãy nối mỗi ý (tên gọi) ở cột A với chỉ một ý (hình) ở cột B cho thích hợp...

  • Bài 29 trang 127 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 29 trang 127 sách bài tập toán 6. Bổ sung các chỗ thiếu (…) trong các phát biểu sau. a) Một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O cùng với điểm O được gọi là một...

  • Bài 28 trang 127 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 28 trang 127 sách bài tập toán 6. Cho tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Trong các câu sau đây nói về vị trí điểm M, em hãy chọn câu đúng...

  • Bài 27 trang 127 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 27 trang 127 sách bài tập toán 6. Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. Lấy A thuộc Ox, B thuộc Oy. Xét vị trí ba điểm A, O, B...

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.