Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều- Đề số 8

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha. Đúng hay sai ?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 \(35000d{m^3} = \)  .....  \({m^3}\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(3,5\)

B. \(35\)

C. \(350\)

D. \(3500\)

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Đàn gà nhà An có một số con gà trống và gà mái, trong đó có \(48\) con gà trống và số gà mái bằng \(\dfrac{2}{5}\) số gà của cả đàn.

Vậy nhà An nuôi được 

 con gà mái.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(7,5 \times y = 150 - 49,5\). Vậy \(y = \) 

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Quãng đường AB dài $126km$. Cùng một lúc ô tô đi từ A tới B, xe máy đi từ B tới A. Sau \(1\) giờ \(45\) phút thì hai xe gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{3}{5}\) vận tốc của ô tô. 


Vậy vận tốc ô tô là 

 km/giờ; vận tốc xe máy là 

 km/giờ.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $2m$ ; chiều rộng $1,2m$ và chiều cao $1,4m$. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm \(\dfrac{2}{5}\) thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để được đầy bể nước?

A. \(134,4\) lít

B. \(201,6\) lít 

C. \(1344\) lít

D. \(2016\) lít

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài $18cm$, chiều rộng $13cm$ và chiều cao $9cm$.

A. \(279c{m^2}\)       

B. \(558c{m^2}\)        

C. \(792c{m^2}\)

D. \(2106c{m^2}\)

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình vuông có cạnh $8m$. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính $1,6m$.


Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là   

\({m^2}\) .

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 24,4cm\;;{\rm{ }}BC = 11cm\;$.

Điểm \(M\) nằm trên cạnh $AB$  sao cho$AM = \dfrac{3}{5}AB$.


Diện tích hình thang $AMCD$ là 

\(c{m^2}\)

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Nhân dịp ngày lễ 30/4, siêu thị Pico Plaza đã giảm giá bán $15\% $ một chiếc điện thoại Samsung, tuy vậy siêu thị vẫn lãi $10,5\% $  so với tiền vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì siêu thị được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?

A. \(12\% \)

B. \(15\% \)

C. \(20\% \)

D. \(30\% \)

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

${\rm{176dag}} = $ 

 tạ.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

$316 - 15,74 \times \;8 $  $ ...$  $18,45 \times 7 + 60,93$

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính nhẩm: \(6,4 \times 1000\)

A. \(64\)

B. \(640\)

C. \(6400\)

D. \(64000\)

Câu 15 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của chữ số \(8\) trong số thập phân \(315,682\) là $\dfrac{a}{b}$. Khi đó 


$a=$ 


$b=$ 

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha. Đúng hay sai ?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết khác của đơn vị héc-tô-mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 \(35000d{m^3} = \)  .....  \({m^3}\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(3,5\)

B. \(35\)

C. \(350\)

D. \(3500\)

Đáp án

B. \(35\)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(1{m^3} = 1000d{m^3}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{m^3} = 1000d{m^3}\).

Nhẩm: \(35000:1000 = 35\).

Vậy \(35000d{m^3} = 35{m^3}\).

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Đàn gà nhà An có một số con gà trống và gà mái, trong đó có \(48\) con gà trống và số gà mái bằng \(\dfrac{2}{5}\) số gà của cả đàn.

Vậy nhà An nuôi được 

 con gà mái.

Đáp án

Vậy nhà An nuôi được 

 con gà mái.

Phương pháp giải :

- Có \(48\) con gà trống nên \(48\) là hiệu số con gà của cả đàn và số con gà mái. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

- Theo bài ra, số gà mái bằng \(\dfrac{2}{5}\) số gà của cả đàn nên ta vẽ sơ đồ biểu diễn số gà mái là \(2\) phần, số gà của cả đàn bằng \(5\) phần như thế. Coi số gà mái là số bé, số gà cả đàn là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  Giá trị một phần × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Có \(48\) con gà trống nên hiệu số con gà của cả đàn và số con gà mái là \(48\) con.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            \(5 - 2 = 3\) (phần)

Giá trị một phần là:

            \(48:3 = 16\) (con)

 Nhà An nuôi số con gà mái là:

            \(16 \times 2 = 32\) (con)

                        Đáp số: \(32\) con gà mái.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(32\).

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Đáp án

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Phương pháp giải :

- Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:

+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số

+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số

Lời giải chi tiết :

\(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{15 \times 9 + 4}}{9} = \dfrac{{139}}{9}\)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(139\).

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(7,5 \times y = 150 - 49,5\). Vậy \(y = \) 

Đáp án

Biết \(7,5 \times y = 150 - 49,5\). Vậy \(y = \) 

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của vế phải trước.

- \(y\) ở vị trí thừa số chưa biết, để tìm \(y\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}7,5 \times y = 150 - 49,5\\7,5 \times y = 100,5\\ \quad \quad \; \;y = 100,5:7,5\\\quad \quad \; \; y = 13,4\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(13,4\).

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Quãng đường AB dài $126km$. Cùng một lúc ô tô đi từ A tới B, xe máy đi từ B tới A. Sau \(1\) giờ \(45\) phút thì hai xe gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{3}{5}\) vận tốc của ô tô. 


Vậy vận tốc ô tô là 

 km/giờ; vận tốc xe máy là 

 km/giờ.

Đáp án

Quãng đường AB dài $126km$. Cùng một lúc ô tô đi từ A tới B, xe máy đi từ B tới A. Sau \(1\) giờ \(45\) phút thì hai xe gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{3}{5}\) vận tốc của ô tô. 


Vậy vận tốc ô tô là 

 km/giờ; vận tốc xe máy là 

 km/giờ.

Phương pháp giải :

Theo đề bài, hai ô tô xuất phát cùng lúc. Để giải bài này ta làm như sau:

- Đổi số đo thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị là giờ.

- Tính tổng vận tốc hai ô tô ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi để gặp nhau.

- Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. Theo đề bài, vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{3}{5}\) vận tốc của ô tô nên ta vẽ sơ đồ biểu thị vận tốc xe máy là \(3\) phần thì vận tốc ô tô là \(5\) phần như thế. Cọi vận tốc xe máy là số bé, vận tốc ô tô là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  Giá trị một phần × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(1\) giờ \(45\) phút \( = \,1,75\) giờ

Tổng vận tốc hai xe là:

            \(126:1,75 = 72\) (km/giờ)

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

            \(3 + 5 = 8\) (phần)

Vận tốc ô tô là:

            \(72:8 \times 5 = 45\) (km/giờ)

Vận tốc xe máy là

            \(72 - 45 = 27\) (km/giờ)

                                    Đáp số: Vận tốc ô tô: \(45\) km/giờ;

                                                Vận tốc xe máy \(27\) km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(45\,;\,\,27\).

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $2m$ ; chiều rộng $1,2m$ và chiều cao $1,4m$. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm \(\dfrac{2}{5}\) thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để được đầy bể nước?

A. \(134,4\) lít

B. \(201,6\) lít 

C. \(1344\) lít

D. \(2016\) lít

Đáp án

D. \(2016\) lít

Phương pháp giải :

Thể tích nước khi bể đầy nước chính là thể thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài $2m$ ; chiều rộng $1,2m$ và chiều cao $1,4m$.

Để giải bài ta có thể làm như sau:

- Tính thể tích bể nước đó theo công thức: Thể tích =   Chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Tính thể tích nước đang có trong bể ta lấy thể tích bể nước nhân với \(\dfrac{2}{5}\).

- Tính thể tích cần đổ thêm vào bể ta lấy thể tích bể nước trừ đi thể tích nước đang có trong bể.

- Đổi thể tích từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối rồi tính số lít nước.

Lời giải chi tiết :

Thể tích của bể nước là:

            \(2 \times 1,2 \times 1,4 = 3,36 \; ({m^3})\)

Thể tích nước đang có trong bể là:

            \(3,36 \times \dfrac{2}{5} = 1,344\;({m^3})\)

Thể tích cần đổ thêm vào bể để bể đầy nước là:

            \(3,36 - 1,344 = 2,016 \;({m^3})\)

Đổi \(2,016{m^3} = 2016d{m^3} = 2016\) lít

                                      Đáp số: \(2016\) lít.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài $18cm$, chiều rộng $13cm$ và chiều cao $9cm$.

A. \(279c{m^2}\)       

B. \(558c{m^2}\)        

C. \(792c{m^2}\)

D. \(2106c{m^2}\)

Đáp án

B. \(558c{m^2}\)        

Phương pháp giải :

- Tính chu vi đáy theo công thức:   Chu vi đáy = (chiều dài  +  chiều rộng) \( \times \,2\).

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

            $(18 + 13) \times 2 = 62\;(cm)$

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

            $62 \times 9 = 558\;(c{m^2})$

                                                Đáp số: \(558c{m^2}\).

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình vuông có cạnh $8m$. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính $1,6m$.


Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là   

\({m^2}\) .

Đáp án

Một mảnh vườn hình vuông có cạnh $8m$. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính $1,6m$.


Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là   

\({m^2}\) .

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

- Tìm diện tích cái giếng hình tròn theo công thức: \(S = r \times r \times 3,14\).

-  Tính diện tích phần đất còn lại ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi diện tích cái giếng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

            \(8 \times 8 = 64\;({m^2})\)

Diện tích cái giếng là:

            \(1,6 \times 1,6 \times 3,14 = 8,0384\;(c{m^2})\)

Diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là:

            \(64 - 8,0384 = 55,9616\;(c{m^2})\)          

                                       Đáp số: \(55,9616{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(55,9616\).

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 24,4cm\;;{\rm{ }}BC = 11cm\;$.

Điểm \(M\) nằm trên cạnh $AB$  sao cho$AM = \dfrac{3}{5}AB$.


Diện tích hình thang $AMCD$ là 

\(c{m^2}\)

Đáp án

Cho hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 24,4cm\;;{\rm{ }}BC = 11cm\;$.

Điểm \(M\) nằm trên cạnh $AB$  sao cho$AM = \dfrac{3}{5}AB$.


Diện tích hình thang $AMCD$ là 

\(c{m^2}\)

Phương pháp giải :

- $ABCD$ là hình chữ nhật nên $AB = CD = 24,4cm;\,\,AD = BC = 11cm$

- Tính độ dài cạnh \(AM\) ta lấy độ dài cạnh \(AB\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\).

- Hình thang $AMCD$ có chiều cao chính là cạnh \(AD\), từ đó tính diện tích hình thang theo công thức:

                          \(S = (AM + CD) \times AD:2\).

Lời giải chi tiết :

Vì $ABCD$ là hình chữ nhật nên $AB = CD = 24,4cm;\,\,AD = BC = 11cm$.

Hình thang $AMCD$ có chiều cao là \(AD = 11cm\).

Độ dài cạnh \(AM\) là:

            \(24,4 \times \dfrac{3}{5} = 14,64\;(cm)\)

Diện tích hình thang $AMCD$ là:

            \(\dfrac{{(14,64 + 24,4) \times 11}}{2} = 214,72\;\left( {c{m^2}} \right)\)

                                                Đáp số: \(214,72c{m^2}\).

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Nhân dịp ngày lễ 30/4, siêu thị Pico Plaza đã giảm giá bán $15\% $ một chiếc điện thoại Samsung, tuy vậy siêu thị vẫn lãi $10,5\% $  so với tiền vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì siêu thị được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?

A. \(12\% \)

B. \(15\% \)

C. \(20\% \)

D. \(30\% \)

Đáp án

D. \(30\% \)

Phương pháp giải :

- Tính tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá bán khi không giảm giá của chiếc điện thoại đó:       \(100\%  - 15\%  = 85\% \) (giá bán khi không giảm giá)

- Tính tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá vốn của chiếc điện thoại đó:

            \(100\%  + 10,5\%  = 110,5\% \) (giá vốn)

- Tìm tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó khi không giảm giá.

+ Dịp 30/4:  \(85\% \) giá bán khi không giảm giá  tương ứng với \(110,5\% \) giá vốn

+ Không giảm giá:   \(100\% \) giá bán khi không giảm giá  tương ứng với \(?\,\,\% \) giá vốn

 Vậy tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó là \(100:85 \times 110,5\)

- Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn khi không được giảm giá.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá bán khi không giảm giá của chiếc điện thoại đó là:

                      \(100\%  - 15\%  = 85\% \) (giá bán khi không giảm giá)

Tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá vốn của chiếc điện thoại đó là:

                        \(100\%  + 10,5\%  = 110,5\% \) (giá vốn)

Nếu không giảm giá, tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó là:

                        \(100:85 \times 110,5 = 130\% \) (giá vốn)

Nếu không giảm giá cửa hàng lãi số phần trăm so với giá vốn là:

                        \(130\%  - 100\%  = 30\% \)

                                                      Đáp số: \(30\% \)

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

${\rm{176dag}} = $ 

 tạ.

Đáp án

${\rm{176dag}} = $ 

 tạ.

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và \(dag\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

                \(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.

Nên ${\rm{176dag}} = $\(\dfrac{{176}}{{10000}}\) tạ \( = 0,0176\) tạ.

Vậy ${\rm{176dag}} = 0,0176$ tạ.

Đáp án đúng điền vào ô trống là  $0,0176$.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

$316 - 15,74 \times \;8 $  $ ...$  $18,45 \times 7 + 60,93$

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Đáp án

A. \( = \)

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của từng vế sau đó so sánh các kết quả đó với nhau

-Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhân, chia trước; phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

$+) \;316 - 15,74 \times \;8 $$= 316 - 125,92 $ $= 190,08$

$+) \;18,45 \times 7 + 60,93 $$= 129,15 + 60,93 $ $= 190,08$

Mà $190,08 = 190,08$.

Vậy $316 - 15,74 \times \;8 $ $= 18,45 \times 7 + 60,93$

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính nhẩm: \(6,4 \times 1000\)

A. \(64\)

B. \(640\)

C. \(6400\)

D. \(64000\)

Đáp án

C. \(6400\)

Phương pháp giải :

Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số  \(0\) của các số \(10,100,1000,...\) thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(6,4 \times 1000 = 6,400 \times 1000 = 6400\)

Vậy \(6,4 \times 1000 = 6400\).

Câu 15 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của chữ số \(8\) trong số thập phân \(315,682\) là $\dfrac{a}{b}$. Khi đó 


$a=$ 


$b=$ 

Đáp án

Giá trị của chữ số \(8\) trong số thập phân \(315,682\) là $\dfrac{a}{b}$. Khi đó 


$a=$ 


$b=$ 

Phương pháp giải :

- Xác định vị trí của chữ số cần tìm. Nếu nằm ở:

Phần nguyên của số thập phân thì gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm....

Phần thập phân của số thập phân thì gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn...

- Chỉ ra giá trị tương ứng với vị trí của chữ số đó trong số thập phân đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(8\) của số thập phân \(315,682\) nằm ở hàng phần trăm của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{8}{{100}}\).

Vậy đáp án cần điền theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(8;\,100\).

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.