Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

C5H8 có số đồng phân là ankađien liên hợp là

  • A.

    2

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    3

Câu 2 :

Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là

  • A.

    42,0 kg.

  • B.

    29,4 kg.

  • C.

    84,0 kg.

  • D.

    60,0 kg.

Câu 3 :

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

  • A.

    Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.

  • B.

    Crackinh butan. 

  • C.

    Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

  • D.

    Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

Câu 4 :

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là

  • A.

    CH4 + O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) CH2O + H2O

     

  • B.

    2C4H10 + 5O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 4C2H4O2 + 2H2O

  • C.

    2C2H6 + 12O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 3C + 9CO2 + 6H2O

  • D.

    C3H8 + 5O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 3CO2 + 4H2O

Câu 5 :

X có công thức phân tử là C5H8. Biết rằng X thỏa mãn các điều kiện sau

- Làm mất màu dung dịch Br2

- Cộng H2 theo tỷ lệ 1:2

- Cộng H2O (xúc tác) tạo xeton

- Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3

Công thức cấu tạo của X là

  • A.

    \(C{H_2} = CH - CH = CH - C{H_3}\)

  • B.

    \(C{H_2} = C = CH - C{H_2} - C{H_3}\)

  • C.

    \(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)

  • D.

    \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)

Câu 6 :

Số đồng phân anken của C4H8

  • A.

     7.  

  • B.

    4.                              

  • C.

    6.  

  • D.

    5.

Câu 7 :

Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của:

  • A.

    ankan.

  • B.

    ankin.

  • C.

    ankađien.

  • D.

    anken.

Câu 8 :

Ankin X có % khối lượng cacbon gấp 8 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 9 :

Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :

  • A.

    X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

  • B.

    X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

  • C.

    Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

  • D.

    X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 10 :

Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 11 :

Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :

  • A.

    Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

  • B.

    Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.

  • C.

    Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.

  • D.

    Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.

Câu 12 :

Cho dãy chuyển hóa sau:

\(C{H_4} \to A \to B \to C \to \) cao su buna

Công thức phân tử của B là

  • A.

    C4H6

  • B.

    C2H5OH

  • C.

    C4H4

  • D.

    C4H10

Câu 13 :

Công thức phân tử tổng quát của ankin là

  • A.

    CnH2n-2 (n ≥ 3).

  • B.

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • C.

    CnH2n-6 (n ≥ 4).

  • D.

    CnH2n (n ≥ 2).

Câu 14 :

Hợp chất chỉ chứa liên kết \(\sigma \) trong phân tử thuộc loại hợp chất

  • A.

    không no 

  • B.

    mạch vòng 

  • C.

    thơm 

  • D.

    no

Câu 15 :

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

  • A.

    dung dịch brom dư.

  • B.

    dung dịch KMnO4 dư.

  • C.

    dung dịch AgNO3/NH3 dư.   

  • D.

    cả A, B, C đều đúng.

Câu 16 :

Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là

  • A.

    metan

  • B.

    etan

  • C.

    propan

  • D.

    n - butan

Câu 17 :

Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?

  • A.

    4.

  • B.

    5.

  • C.

    3.

  • D.

    7.

Câu 18 :

Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?

  • A.

    AgNO3/NH3 .

  • B.

    KMnO4.

  • C.

    Brom.

  • D.

    Ca(OH)2.

Câu 19 :

Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

  • A.

    Đồng phân mạch không nhánh

  • B.

    Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất

  • C.

    Đồng phân isoankan

  • D.

    Đồng phân tert-ankan

Câu 20 :

Tách benzen (nhiệt độ sôi là 800C) và axit axetic (nhiệt độ sôi là 1180C) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp

  • A.

    Chưng cất ở áp suất thấp

  • B.

    Chưng cất ở áp suất thường

  • C.

    Chiết bằng dung môi hexan

  • D.

    Chiết bằng dung môi etanol

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:

  • A.

    C2H6.                       

  • B.

    C2H6O.         

  • C.

    C2H6O2.               

  • D.

    Không thể xác định.

Câu 22 :

Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH­2. Số chất có đồng phân hình học là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    4

Câu 23 :

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

  • A.

    3,3-đimetylhexan. 

  • B.

    isopentan.

  • C.

    2,2,3-trimetylpentan. 

  • D.

    2,2-đimetylpropan

Câu 24 :

Hợp chất Y có công thức cấu tạo :

Y có thể tạo đ­ược bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

  • A.

    3.

  • B.

    4.

  • C.

    5.

  • D.

    6.

Câu 25 :

Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau đây?

  • A.
    C3H8
  • B.
    C5H10
  • C.
    C5H12
  • D.
    C4H10
Câu 26 :

Crackinh 560 lít butan, xảy ra đồng thời các phản ứng:

\({C_4}{H_{10}} \to {H_2} + {C_4}{H_8}\)

\({C_4}{H_{10}} \to C{H_4} + {C_3}{H_6}\)

\({C_4}{H_{10}} \to {C_2}{H_6} + {C_2}{H_4}\)

Sau phản ứng thu được 896 lít hỗn hợp khí X. Thể tích C4H10 có trong hỗn hợp X là (các thể tích đo ở cùng điều kiện)

  • A.

    336 lít

  • B.

    168 lít

  • C.

    280 lít

  • D.

    224 lít

Câu 27 :

Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

  • A.

    39,6.

  • B.

    23,16.

  • C.

    2,315.

  • D.

    3,96.

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là

  • A.

    92,4 lít

  • B.

    94,2 lít.

  • C.

    80,64 lít.

  • D.

    24,9 lít.

Câu 29 :

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

  • A.

    0,05 và 0,1.                    

  • B.

    0,12 và 0,03.

  • C.

    0,1 và 0,05.                    

  • D.

    0,03 và 0,12.

Câu 30 :

Anken khi tác dụng với nước cho duy nhất một ancol là

  • A.

    CH2=C(CH3)2

  • B.

    CH3-CH=CH-CH3

  • C.

    CH2=CH-CH2-CH3

  • D.

    CH3-CH=C(CH3)2

Câu 31 :

Hỗn hợp gồm 1 ankan (x mol) và 1 mol ankađien (x mol) đem đốt cháy hoàn toàn sẽ thu được

  • A.

    \({n_{C{O_2}}} > {n_{{H_2}O}}\) 

  • B.

    \({n_{C{O_2}}} < {n_{{H_2}O}}\)

  • C.

    \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)

  • D.

    \({n_{C{O_2}}} \ge {n_{{H_2}O}}\)

Câu 32 :

Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Bình (2) đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 9 gam và bình (2) tăng 30,8 gam. Phần trăm thể tích của hai khí là

  • A.

    50% và 50%

  • B.

    25% và 75%

  • C.

    15% và 85%

  • D.

    65% và 35%

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là

  • A.
    3,02                   
  • B.
    2,08                           
  • C.
    3,06                   
  • D.
    2,04
Câu 34 :

Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

  • A.

    C3H4 80% và C4H6 20%

  • B.

    C3H4 25% và C4H6 75%

  • C.

    C3H4 75% và C4H6 25%

  • D.

    kết quả khác

Câu 35 :

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

  • A.

    dd AgNO3/NH3 và nước brom.

  • B.

    dung dịch AgNO3/NH3

  • C.

    dd NaOH.      

  • D.

    dd KMnO4

Câu 36 :

Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là:

  • A.

    1,00.

  • B.

    0,80.

  • C.

    1,50.                 

  • D.

    1,25.

Câu 37 :

Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là

  • A.

    CH3CH2CH2-C≡CH    

  • B.

    CH3-CH2-C≡CH  

  • C.

    CH≡C-CH≡C-CH3

  • D.

    CH≡C–C≡CH

Câu 38 :

Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 4,592 lít (đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và một muối của canxi. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metyl axetat, axit propanoic) trong X là:

  • A.

    60 %

  • B.

    12,22 %

  • C.

    87,78 %            

  • D.

    40 %

Câu 39 :

Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là :

  • A.

    6% ; bằng 1.

  • B.

    6 % ; nhỏ hơn 1.

  • C.

    6 % ; lớn hơn 1.

  • D.

    94 % ; nhỏ hơn 1.

Câu 40 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là

  • A.

    C3H4 và C4H6.

  • B.

    C2H2 và C4H6.

  • C.

    C2H2 và C3H4.

  • D.

    C4H6 và C2H2.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

C5H8 có số đồng phân là ankađien liên hợp là

  • A.

    2

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đồng phân là ankadien liên hợp ứng với CTPT C5H8

  • H2C=CH-CH=CH-CH3 ( có đồng phân hình học cis-trans)
  • H2C=C(CH3)-CH=CH2
Câu 2 :

Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là

  • A.

    42,0 kg.

  • B.

    29,4 kg.

  • C.

    84,0 kg.

  • D.

    60,0 kg.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng: mpolime lí thuyết = mpropilen 

=> nhân hiệu suất tính mpolime thực tế 

Lời giải chi tiết :

nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n

Theo lí thuyết: mpolime = mpropilen = 60 kg => mpolime thực tế = 60.70/100 = 42 kg

Câu 3 :

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

  • A.

    Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.

  • B.

    Crackinh butan. 

  • C.

    Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

  • D.

    Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong phòng thí nghiệm, CH4 được điều chế bằng cách nung natri axetat với vôi tôi xút.

Câu 4 :

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là

  • A.

    CH4 + O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) CH2O + H2O

     

  • B.

    2C4H10 + 5O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 4C2H4O2 + 2H2O

  • C.

    2C2H6 + 12O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 3C + 9CO2 + 6H2O

  • D.

    C3H8 + 5O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 3CO2 + 4H2O

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (A), (B) và (C) vì số oxi hóa của Cacbon trong sản phẩm chưa đạt tối đa

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là (D) vì số oxi hóa của Cacbon trong sản phẩm đã đạt tối đa

Câu 5 :

X có công thức phân tử là C5H8. Biết rằng X thỏa mãn các điều kiện sau

- Làm mất màu dung dịch Br2

- Cộng H2 theo tỷ lệ 1:2

- Cộng H2O (xúc tác) tạo xeton

- Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3

Công thức cấu tạo của X là

  • A.

    \(C{H_2} = CH - CH = CH - C{H_3}\)

  • B.

    \(C{H_2} = C = CH - C{H_2} - C{H_3}\)

  • C.

    \(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)

  • D.

    \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại phản ứng cộng của ankin

Lời giải chi tiết :

X làm mất màu dung dịch Br2 => mạch hở, có liên kết π

X cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => X có 2 liên kết π

X cộng H2O (xúc tác) tạo xeton => X có liên kết ba

X tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 => X có liên kết ba đầu mạch

CTCT của X là: \(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)

Câu 6 :

Số đồng phân anken của C4H8

  • A.

     7.  

  • B.

    4.                              

  • C.

    6.  

  • D.

    5.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các đồng phân anken của C4H8

1. CH3-CH2-CH=CH2

2,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đphh)

4. (CH3)2C=CH2

Câu 7 :

Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của:

  • A.

    ankan.

  • B.

    ankin.

  • C.

    ankađien.

  • D.

    anken.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon cần tìm là (CnH2n+1)a

+) Trong phân tử một hiđrocacbon bất kì luôn chẵn nên k chắn

=> k có thể là 2

=> Công thức phân tử

 

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của hidrocacbon là ${({C_n}{H_{2n}}_{ + 1})_{a\,\,\,}}$

Vì số H luôn là số chẵn nên a = 2

=> CTPT:  C2nH4n+2

Đặt m = 2n => CTPT là CmH2m+2 

=> Ankan hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan

Câu 8 :

Ankin X có % khối lượng cacbon gấp 8 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi CTPT của X là CnH2n-2

Vì % khối lượng C gấp 8 lần % khối lượng của hidro

\(\dfrac{{\% {m_C}}}{{\% {m_H}}} = \dfrac{{12n}}{{2n - 2}} = 8 \to n\)

+) Từ CTPT của X xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của X là CnH2n-2

Vì % khối lượng C gấp 8 lần % khối lượng của hidro

\( \to \dfrac{{\% {m_C}}}{{\% {m_H}}} = \dfrac{{12n}}{{2n - 2}} = 8 \to n = 4\)

CTCT của ankin C4H6

  • CH≡C-CH2-CH3
  • CH3-C≡C-CH3
Câu 9 :

Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :

  • A.

    X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

  • B.

    X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

  • C.

    Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

  • D.

    X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vì sau phản ứng thu được CO2, H2O và N2 => chắc chắn trong X chứa C, H và N

X có thể có O

Câu 10 :

Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ankađien có CTPT CnH2n-2 => M = 14n – 2 = 68 => n = 5 => ankađien là C5H8

Các ankađien liên hợp ứng với công thức phân tử C5H8

1. CH2=CH-CH=CH-CH3 (có 2 đồng phân hình học)

2. CH2=C(CH3)CH=CH2

=> có 3 ankađien

Câu 11 :

Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :

  • A.

    Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

  • B.

    Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.

  • C.

    Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.

  • D.

    Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.

Câu 12 :

Cho dãy chuyển hóa sau:

\(C{H_4} \to A \to B \to C \to \) cao su buna

Công thức phân tử của B là

  • A.

    C4H6

  • B.

    C2H5OH

  • C.

    C4H4

  • D.

    C4H10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng cộng ankin

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}C{H_4}\xrightarrow{{ - {H_2},{{1500}^o}C}}CH \equiv CH\xrightarrow{{\dim ehoa}}C{H_2} = CH - C \equiv CH \hfill \\\xrightarrow{{ + {H_2}(Pd/PbC{O_3})}}C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{{t^o},xt,p}}{\left( { - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - } \right)_n} \hfill \\ \end{gathered} \)

Vậy Y là C4H4

Câu 13 :

Công thức phân tử tổng quát của ankin là

  • A.

    CnH2n-2 (n ≥ 3).

  • B.

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • C.

    CnH2n-6 (n ≥ 4).

  • D.

    CnH2n (n ≥ 2).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 14 :

Hợp chất chỉ chứa liên kết \(\sigma \) trong phân tử thuộc loại hợp chất

  • A.

    không no 

  • B.

    mạch vòng 

  • C.

    thơm 

  • D.

    no

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết cấu trúc phân tử HCHC

Lời giải chi tiết :

Hợp chất chỉ chứa liên kết \(\sigma \) trong phân tử thuộc loại hợp chất no.

Câu 15 :

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

  • A.

    dung dịch brom dư.

  • B.

    dung dịch KMnO4 dư.

  • C.

    dung dịch AgNO3/NH3 dư.   

  • D.

    cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng

Câu 16 :

Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là

  • A.

    metan

  • B.

    etan

  • C.

    propan

  • D.

    n - butan

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí metan (CH4)

Câu 17 :

Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?

  • A.

    4.

  • B.

    5.

  • C.

    3.

  • D.

    7.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)

  1. H2C=CH-CH2-CH2-CH3
  2. H2C-CH=CH-CH2-CH3
  3. CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
  4. (CH3)2C=CH-CH3
  5. (CH3)2CH-CH=CH2
Câu 18 :

Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?

  • A.

    AgNO3/NH3 .

  • B.

    KMnO4.

  • C.

    Brom.

  • D.

    Ca(OH)2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

CO2 + Ca(OH)2  →  CaCO3 ↓+ H2O

SO2  + Ca(OH)2  → CaSO3 ↓+ H2O

Etilen không tác dụng với Ca(OH)2

Câu 19 :

Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

  • A.

    Đồng phân mạch không nhánh

  • B.

    Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất

  • C.

    Đồng phân isoankan

  • D.

    Đồng phân tert-ankan

Đáp án : A

Phương pháp giải :

mạch cacbon càng dài, diện tích tiếp xúc càng lớn => lực liên kết giữa các phân tử càng lớn => nhiệt độ sôi càng tăng.

Lời giải chi tiết :

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh

Câu 20 :

Tách benzen (nhiệt độ sôi là 800C) và axit axetic (nhiệt độ sôi là 1180C) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp

  • A.

    Chưng cất ở áp suất thấp

  • B.

    Chưng cất ở áp suất thường

  • C.

    Chiết bằng dung môi hexan

  • D.

    Chiết bằng dung môi etanol

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết mở đầu về hóa hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Vì hai chất có nhiệt độ sôi khác nhau nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất.

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:

  • A.

    C2H6.                       

  • B.

    C2H6O.         

  • C.

    C2H6O2.               

  • D.

    Không thể xác định.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol CO2

- Do đun nóng nước lọc lại thu được thêm kết tủa nên nước lọc có chứa Ba(HCO3)2.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O                      (1)

2CO2  +   Ba(OH)2  →  Ba(HCO3)2                    (2)

Ba(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) BaCO3 + CO2 + H2O                 (3)

=> nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 (2) = nBaCO3(1) + 2nBaCO3(3)

Bước 2: Tính số mol H2O

\({m_{dd\,giam}} = {m_{BaC{{\rm{O}}_3}(1)}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})\)

Bước 3: Xác định CTĐGN của X

- Từ số mol CO2 và H2O tính được số mol C và H trong X

- Bảo toàn nguyên tố O tính được số mol O trong X (dùng bảo toàn O)

- Lập tỉ lệ nC : nH : nO ⟹ CTĐGN của X.

Bước 4: Biện luận tìm CTPT của X

- Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: 0 < H ≤ 2C + 2

⟹ Giá trị của n.

- Kết luận CTPT của X.

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Tính số mol CO2

Do đun nóng nước lọc lại thu được thêm kết tủa nên nước lọc có chứa Ba(HCO3)2.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O                      (1)

2CO2  +   Ba(OH)2  →  Ba(HCO3)2                    (2)

Ba(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) BaCO3 + CO2 + H2O                 (3)

- Ta có: \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\); \({n_{BaC{{\rm{O}}_3}(1)}} = \dfrac{{19,7}}{{197}} = 0,1(mol)\); \({n_{BaC{{\rm{O}}_3}(3)}} = \dfrac{{9,85}}{{197}} = 0,05(mol)\)

- Ta có nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 (2) = nBaCO3(1) + 2nBaCO3(3) = 0,2(mol)

Bước 2: Tính số mol H2O

\({m_{dd\,giam}} = {m_{BaC{{\rm{O}}_3}(1)}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})\)

\( \Leftrightarrow 5,5 = 19,7 - (44.0,2 + {m_{{H_2}O}}) \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 5,4(g)\)

\( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{5,4}}{{18}} = 0,3(mol)\)

Bước 3: Xác định CTĐGN của X

- Bảo toàn nguyên tố C, H ta có:

\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2(mol)\)

\({n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,3 = 0,6(mol)\)

- Bảo toàn nguyên tố O ta có: \({n_{O(X)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)

⟹ nO(X) + 2.0,3 = 2.0,2 + 0,3 ⟹ nO(X) = 0,1 mol.

- Gọi CTPT của X là CxHyOz

⟹ x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1

⟹ CTĐGN là C2H6O

Bước 4: Biện luận tìm CTPT của X

CTPT của X có dạng (C2H6O)n hay C2nH6nOn

Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: 0 < H ≤ 2C + 2 ⟹ 0 < 6n ≤ 2.2n + 2 ⟹ 0 < n ≤ 1 ⟹ n = 1

Vậy công thức phân tử của X là C2H6O.

Câu 22 :

Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH­2. Số chất có đồng phân hình học là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết cấu trúc phân tử HCHC

Lời giải chi tiết :

Các chất có đồng phân hình học là

CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3

Câu 23 :

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

  • A.

    3,3-đimetylhexan. 

  • B.

    isopentan.

  • C.

    2,2,3-trimetylpentan. 

  • D.

    2,2-đimetylpropan

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2

+) \({M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Br}} = 75,5.\,\,\,\,2 = 151\,gam/mol\)

Lời giải chi tiết :

Gọi CTTQ của ankan là CnH2n+2

CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

M dẫn xuất = 75,5 . 2 = 151

Ta có: 14n + 81 = 151 <=> n = 5

Ankan có CTPT là C5H12

C5H12 có 3 đồng phân:

C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3 : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1

có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1

(CH3)3C – CH3  : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau

Câu 24 :

Hợp chất Y có công thức cấu tạo :

Y có thể tạo đ­ược bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

  • A.

    3.

  • B.

    4.

  • C.

    5.

  • D.

    6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan

Lời giải chi tiết :

Ở vị trí C1 và C5 là giống nhau => có 4 vị trí thế monoclo là 1, 2 , 3, 4

=> có thể thu được 4 dẫn xuất halogen

Câu 25 :

Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau đây?

  • A.
    C3H8
  • B.
    C5H10
  • C.
    C5H12
  • D.
    C4H10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 có số mol là a mol

Từ số mol CO2 và khối lượng ankan ta tìm được a và n. Từ đó xác định được công thức phân tử của X.

Lời giải chi tiết :

Ta có: nCO2 = 0,25 mol

Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 có số mol là a mol

Ta có: mankan X = a. (14n+2) = 3,60 gam; nCO2 = an = 0,25 mol

Suy ra a = 0,05; n = 5

Vậy công thức phân tử của ankan X là C5H12.

Câu 26 :

Crackinh 560 lít butan, xảy ra đồng thời các phản ứng:

\({C_4}{H_{10}} \to {H_2} + {C_4}{H_8}\)

\({C_4}{H_{10}} \to C{H_4} + {C_3}{H_6}\)

\({C_4}{H_{10}} \to {C_2}{H_6} + {C_2}{H_4}\)

Sau phản ứng thu được 896 lít hỗn hợp khí X. Thể tích C4H10 có trong hỗn hợp X là (các thể tích đo ở cùng điều kiện)

  • A.

    336 lít

  • B.

    168 lít

  • C.

    280 lít

  • D.

    224 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

số mol khí tăng lên chính là lượng C4H10 đã phản ứng

Lời giải chi tiết :

Cứ 1 mol C4H10 cracking thì cho 2 mol khí => số mol khí tăng lên chính là lượng C4H10 đã phản ứng = 896 – 560 = 336 lít => thể tích C4H10 dư là 560 – 336 = 224 lít

Câu 27 :

Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

  • A.

    39,6.

  • B.

    23,16.

  • C.

    2,315.

  • D.

    3,96.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) PTHH tổng quát: C3H8  → CmH2m+2 +CnH2n  (n+m=2)

nsau pứ –= ntrước pứ +ncrackinh

+) msau = mtrước => M sau

Lời giải chi tiết :

n propan ban đầu = 0,2 mol  ; npropan crackinh = 0,2.90:100 = 0,18 mol

PTHH cho phản ứng: C3H8       → CmH2m+2 +CnH2n  (n+m=2)

                                ncrackinh  → ncrackinh        →ncrackinh

Ta có: nsau = ntrước + ncrackinh = 0,2 + 0,18 = 0,38 mol

BT khối lượng: msau = mtrước = 8,8 gam => M sau = 8,8/0,38 = 23,16

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là

  • A.

    92,4 lít

  • B.

    94,2 lít.

  • C.

    80,64 lít.

  • D.

    24,9 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đốt cháy anken thu được nCO2 = nH2O

- Tính b

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2

=> b 

Lời giải chi tiết :

- Hỗn hợp A gồm các anken => đốt cháy thu được nCO2 = nH2O = 2,4 mol

- Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

=> nO2 = (2.2,4 + 2,4) / 2 = 3,6 mol

=> b = 3,6.22,4 = 80,64 lít

Câu 29 :

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

  • A.

    0,05 và 0,1.                    

  • B.

    0,12 và 0,03.

  • C.

    0,1 và 0,05.                    

  • D.

    0,03 và 0,12.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen phản ứng

Lời giải chi tiết :

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen phản ứng

=> m etilen = 2,8 gam => netilen = 2.8/28 = 0,1 mol

=> netan = 0,15 – 0,1 = 0,05

Câu 30 :

Anken khi tác dụng với nước cho duy nhất một ancol là

  • A.

    CH2=C(CH3)2

  • B.

    CH3-CH=CH-CH3

  • C.

    CH2=CH-CH2-CH3

  • D.

    CH3-CH=C(CH3)2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết sản phẩm phản ứng giữa từng chất với nước dựa vào quy tắc Maccopnhicop.

Lời giải chi tiết :

Câu 31 :

Hỗn hợp gồm 1 ankan (x mol) và 1 mol ankađien (x mol) đem đốt cháy hoàn toàn sẽ thu được

  • A.

    \({n_{C{O_2}}} > {n_{{H_2}O}}\) 

  • B.

    \({n_{C{O_2}}} < {n_{{H_2}O}}\)

  • C.

    \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)

  • D.

    \({n_{C{O_2}}} \ge {n_{{H_2}O}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi CT ankan là \({C_n}{H_{2n + 2}}\), CT của ankadien là \({C_m}{H_{2m - 2}}\)

Viết phương trình cháy của hai chất và tính số mol CO2 và H2O theo x,n,m.

Lời giải chi tiết :

Gọi CT ankan là \({C_n}{H_{2n + 2}}\), CT của ankadien là \({C_m}{H_{2m - 2}}\)

\(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\\{C_m}{H_{2m - 2}} + \dfrac{{3m - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\\{n_{C{O_2}}} = n.{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} + m.{n_{{C_m}{H_{2m - 2}}}} = nx + mx\\{n_{{H_2}O}} = (n + 1).{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} + (m - 1).{n_{{C_m}{H_{2m - 2}}}} = (n + 1)x + (m - 1)x = nx + mx\\ \to {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\end{array}\)

Câu 32 :

Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Bình (2) đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 9 gam và bình (2) tăng 30,8 gam. Phần trăm thể tích của hai khí là

  • A.

    50% và 50%

  • B.

    25% và 75%

  • C.

    15% và 85%

  • D.

    65% và 35%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) \(\begin{gathered}{m_{{H_2}O}} = 9(gam);{m_{C{O_2}}} = 30,8(gam) \hfill \\\to \left\{ \begin{gathered}{n_{{H_2}O}} = 0,5(mol) \hfill \\{n_{C{O_2}}} = 0,7(mol) \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\\to {n_{C{O_2}}} > {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \)

=> CTPT của X là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}}\)

+) \(\begin{gathered}{n_X} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,2(mol) \hfill \\ \overline n  = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 3,5 \hfill \\ \frac{{{n_{{C_3}{H_4}}}}}{{{n_{{C_4}{H_6}}}}} = \frac{{4 - 3,5}}{{3,5 - 3}} = \frac{1}{1} \hfill \\ \end{gathered} \)

Lời giải chi tiết :

Bình 1 hấp thụ H2O; bình 2 hấp thụ CO2

\(\begin{gathered}\to {m_{{H_2}O}} = 9(gam);{m_{C{O_2}}} = 30,8(gam) \hfill \\\to \left\{ \begin{gathered}{n_{{H_2}O}} = 0,5(mol) \hfill \\{n_{C{O_2}}} = 0,7(mol) \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered} \)

Mà \({n_{C{O_2}}} > {n_{{H_2}O}}\) => gọi CTPT chung của 2 hidrocacbon là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}}\)

\(\begin{gathered}{n_X} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,2(mol) \hfill \\ \to \overline n  = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 3,5 \hfill \\ \end{gathered} \)

Hai hidrocacbon là C3H4 và C4H6

\(\begin{gathered}\frac{{{n_{{C_3}{H_4}}}}}{{{n_{{C_4}{H_6}}}}} = \frac{{4 - 3,5}}{{3,5 - 3}} = \frac{1}{1} \hfill \\\to \% {V_{{C_3}{H_4}}} = \% {V_{{C_4}{H_6}}} = 50\%  \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là

  • A.
    3,02                   
  • B.
    2,08                           
  • C.
    3,06                   
  • D.
    2,04

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt CTPT : CnH2n+2-2k ( k là số liên kết pi)

                       CnH2n+2-2k  + k Br2 → CnH2n+2-2k Br2k

Bảo toàn C có nhc  = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,16}}{n}\) mol → nBr2 = \(\frac{{0,16}}{n}.k\) = 0,16 → k = n → biện luận với n ≤ 4

Lời giải chi tiết :

Đặt CTPT : CnH2n+2-2k ( k là số liên kết pi)

                       CnH2n+2-2k  + k Br2 → CnH2n+2-2k Br2k

Bảo toàn C có nhc  = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \dfrac{{0,16}}{n}\) mol → nBr2 = \(\dfrac{{0,16}}{n}.k\) = 0,16 → k = n → Hidrocacbon là CnH2

Với k = n = 1 thì HC là : CH2 loại

Với k = n = 2 thì HC là C2H2 → m = 0,08 . 26 =2,08 g

Với k = n = 3 thì HC là C3H2 ( không có CTHH thỏa mãn )

Với k = n =4 thì HC là C4H2 → m = 0,04.50 = 2 g

Câu 34 :

Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

  • A.

    C3H4 80% và C4H6 20%

  • B.

    C3H4 25% và C4H6 75%

  • C.

    C3H4 75% và C4H6 25%

  • D.

    kết quả khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

nkết tủa  = nankin; ank-1-in mới tạo kết tủa với AgNO3/NH3

Lời giải chi tiết :

Chỉ có propin tạo kết tủa với AgNO3/NH3 => npropin = nC3H3Ag =\(\dfrac{{44,1}}{{147}}\) = 0,3 mol

=> mC3H4 = 12 gam => mC4H6 = 5,4 gam => nC4H6 = 0,1 mol

=> %VC3H4 = 75%; %VC4H6 = 25%

Câu 35 :

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

  • A.

    dd AgNO3/NH3 và nước brom.

  • B.

    dung dịch AgNO3/NH3

  • C.

    dd NaOH.      

  • D.

    dd KMnO4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

 

Metan (CH4)

Etilen (CH2 = CH2)

Axetilen (CH º CH)

AgNO3/NH3

x

x

↓ vàng

dung dịch Br2

x

mất màu

 

Phương trình hóa học

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

Câu 36 :

Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là:

  • A.

    1,00.

  • B.

    0,80.

  • C.

    1,50.                 

  • D.

    1,25.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Trong Y có C2H2, tạo kết tủa Ag2C2 $\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}$

Z làm mất màu dung dịch Br2 => Z chứa C2H4 $=>{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}={{n}_{B{{\text{r}}_{2}}}}$

Còn lại hỗn hợp khí T gồm C2H6 và H2

${{n}_{{{H}_{2}}O}}=3.{{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{6}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}$ dư

${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}$ bđầu $={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}\text{ }du}}+\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}$  

${{n}_{{{H}_{2}}}}$ ban đầu $={{n}_{{{H}_{2}}\text{ }du}}+{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+2.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}$

Cộng 2 vế phương trình ta có:

$~a={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}\text{ }du}}+2.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+3.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}_{du}~$ => a

Lời giải chi tiết :

C2H2 + 2H2 → C2H6

C2H2 + H2 → C2H4

Trong Y có C2H2, tạo kết tủa Ag2C2 => ${{n}_{A{{g}_{2}}{{C}_{2}}}}=0,1\,mol$

$\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}(Y)}}=0,1\,mol$

Z làm mất màu dung dịch Br2 => Z chứa C2H4

$=>{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}={{n}_{B{{\text{r}}_{2}}}}=0,25\,mol$

Còn lại hỗn hợp khí T gồm C2H6 và H2

=> ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=3.{{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{6}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}$ dư = 0,65  (1)

Bảo toàn nguyên tố C ta có: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}$ bđầu $={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}\text{ }du}}+\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}$  

${{n}_{{{H}_{2}}}}$ ban đầu $={{n}_{{{H}_{2}}\text{ }du}}+{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+2.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}$

Cộng 2 vế phương trình ta có:

$~a={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}\text{ }du}}+2.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+3.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}_{du}~$

Thay (1) vào => a = 0,1 + 0,25.2 + 0,65 = 1,25

Câu 37 :

Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là

  • A.

    CH3CH2CH2-C≡CH    

  • B.

    CH3-CH2-C≡CH  

  • C.

    CH≡C-CH≡C-CH3

  • D.

    CH≡C–C≡CH

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Xét Y có tạo kết tủa với dd AgNO3/NHkhông

+) Tính số mol kết tủa theo PT: CxHy    →    CxHy-aAga  (a ≥ 1)

+) Từ ${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\, \to \,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}$

+) Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag

+) Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 

Lời giải chi tiết :

${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,{n_Y}\,\, = \,\,\frac{{0,25}}{2}\,\, = \,\,0,125\,\,mol$

C2H2     →     C2Ag2

0,125    →     0,125

${m_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,0,125.240\,\, = \,\,30\,\,gam\,\, < \,\,63\,\,gam$→ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

→ Y có liên kết ba đầu mạch.

Y: CxHy

CxHy    →    CxHy-aAga (a ≥ 1)

0,125   →      0,125

${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,63\,\, - \,\,30\,\, = \,\,33\,\,gam\,\, \to \,\,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,\frac{{33}}{{0,125}}\,\, = \,\,264$

→ Y chứa tối đa 2 liên kết ba đầu mạch

 Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag → 12x + y – 1 + 108 = 264 → 12x +y = 157 → MY = 157 (lẻ) → loại

 Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 → 12x + y – 2 + 2.108 = 264 → 12x + y = 50 → MY = 50 (chẵn)

=>  x = 4; y = 2 → Y là CH≡C–C≡CH

Câu 38 :

Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 4,592 lít (đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và một muối của canxi. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metyl axetat, axit propanoic) trong X là:

  • A.

    60 %

  • B.

    12,22 %

  • C.

    87,78 %            

  • D.

    40 %

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Từ số mol Ca(OH)2 và số mol kết tủa CaCO3 => tính số mol CO2 sinh ra

+) $\Delta {{m}_{\tan g}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-{{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}$

+) BTNT O: => nO (trong X)

+) Ta thấy các chất trong X đều có 6H => nX

Lời giải chi tiết :

${{n}_{Ca}}=0,1\,mol\xrightarrow{BTNT\,Ca}\left\{ \begin{align}& {{n}_{Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}}}=0,05\,mol \\& {{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=0,05\,mol \\\end{align} \right.\xrightarrow{BTNT\,C}{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{C}}=0,15\,mol$.

$\Delta {{m}_{\tan g}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-{{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{{{H}_{2}}O}}=2,7\,gam\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,15\,mol$

BTNT O: nO (trong X) + 0,205.2 = 0,15.2 + 0,15 => nO (trong X) = 0,04 mol

Ta thấy các chất trong X đều có 6H

=> ${n_X} = \frac{{0,15.2}}{6} = 0,05{\mkern 1mu} mol{\mkern 1mu}  \to \% {n_{hh}} = \frac{{0,02}}{{0,05}}.100\% = 40\% $

Câu 39 :

Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là :

  • A.

    6% ; bằng 1.

  • B.

    6 % ; nhỏ hơn 1.

  • C.

    6 % ; lớn hơn 1.

  • D.

    94 % ; nhỏ hơn 1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

CH4     CO2    (1)      ;         C3H8    3CO2     (2)      ;      CO      CO2                 (3)

x                x                               y              3y                           z               z

Từ (1), (2), (3) và giả thiết ta có hệ :

+) \({\overline M _A} = \dfrac{{16x + 44y + 28z}}{{x + y + z}} => \dfrac{{16(x + z) + 44y}}{{x + y + z}}\)

Mặt khác 

\({M_{{N_2}}} = 28\,\,gam/mol\) nên suy ra khối lượng phân tử trung bình của A lớn hơn so với N2 hay \(\dfrac{{\overline M {}_A}}{{{M_{{N_2}}}}} > 1.\)

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol của metan, propan và cacbon (II) oxit lần lượt là x, y, z

Sơ đồ phản ứng :

CH4     CO2    (1)      ;         C3H8    3CO2     (2)      ;      CO      CO2                 (3)

x                x                               y              3y                           z               z

Từ (1), (2), (3) và giả thiết ta có hệ :

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A là :

\({\overline M _A} = \dfrac{{16x + 44y + 28z}}{{x + y + z}} > \dfrac{{16(x + z) + 44y}}{{x + y + z}} = \dfrac{{16.7,7 + 44.6}}{{13,7}} = 28,3\,\,gam/mol\)

Mặt khác 

\({M_{{N_2}}} = 28\,\,gam/mol\) nên suy ra khối lượng phân tử trung bình của A lớn hơn so với N2 hay  \(\dfrac{{\overline M {}_A}}{{{M_{{N_2}}}}} > 1.\)

Câu 40 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là

  • A.

    C3H4 và C4H6.

  • B.

    C2H2 và C4H6.

  • C.

    C2H2 và C3H4.

  • D.

    C4H6 và C2H2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

+) nCa(OH)2 = PT (1)

+) Vì m1 + m2 = 18,85 => PT (2)

+) mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa

+) nankin = nH2O – nCO2

Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol)

+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m

Lời giải chi tiết :

nCa(OH)2 = 0,09 mol

Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

x      →     x       →       x

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

2y    →       y        →       y

=> nCa(OH)2 = x + y = 0,09   (1)

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

y         →          y          →    y      →    y

Vì m1 + m2 = 18,85 => 100x + 100y + 197y = 18,85  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,04 và y = 0,05

=> nCO2 = x + 2y = 0,04 + 2.0,05 = 0,14 => m CO2 = 6,16 gam

mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa = 3,78 gam

=> mH2O = 3,78 + 100.0,04 – 6,16 = 1,62 gam => nH2O = 0,09 mol

=> nankin = nH2O – nCO2 = 0,14 – 0,09 = 0,05 mol

Theo đầu bài: nX = 1,5 nY => nX = 0,03 mol; nY = 0,02 mol

 Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol)

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m = 0,14

=> 3n + 2m = 14

m

2

3

4

5

n

10/3 (loại)

8/3 (loại)

2 (TM)

4/3 (loại)

=> 2 ankin X và Y lần lượt là C2H2 và C4H6

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.