Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 - Đề số 6
Đề bài
Số proton trong hạt nhân của nguyên tử Fe là:
-
A.
25
-
B.
26
-
C.
27
-
D.
24
Đốt photpho trong oxi thu được chất điphotpho pentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học trên.
-
A.
Photpho + điphotpho pentaoxit $\xrightarrow{{{t^o}}}$ khí oxi
-
B.
Photpho $\xrightarrow{{{t^o}}}$ khí oxi + điphotpho pentaoxit
-
C.
Photpho + khí oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ điphotpho pentaoxit
-
D.
Điphotpho pentaoxit + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ photpho
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
-
A.
HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
B.
3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
C.
2HCl + Zn→ ZnCl2 + H2
-
D.
2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
Trong phản ứng: Magie + axit sunfuric → magie sunfat + khí hiđro. Magie sunfat là
-
A.
chất phản ứng
-
B.
sản phẩm
-
C.
chất xúc tác
-
D.
chất môi trường
Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau?
-
A.
2 chất trở lên
-
B.
3 chất
-
C.
4 chất
-
D.
2 chất
Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây chỉ chất?
-
A.
Bàn ghế, đường kính, vải may áo
-
B.
Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất
-
C.
Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng
-
D.
Nhôm, sắt, than củi, chảo gang
Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp bay hơi.
-
C.
Phương pháp lọc.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Số……..là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
-
A.
Proton
-
B.
Notron
-
C.
Electron
-
D.
Nơtron và electron
Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp bay hơi.
-
C.
Phương pháp lọc.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Cho các hiện tượng sau:
(1) Đinh sắt để lâu trong không khí bị gỉ
(2) Mực hòa tan vào nước
(3) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy
(4) Cho vôi sống ( CaO) hòa tan vào nước, thu được dung dịch vôi tôi.
(5) Mặt trời mọc sương bắt đầu tan
(6) Sắt nung nóng để thành rèn dao, cuốc, xẻng
(7) Giũa một đinh sắt thành mạt sắt
(8) Cồn để trong lọ không đậy nắp kín để lâu ngày bay hơi hết.
Số các hiện tượng vật lí là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên; nước do 2 nguyên tố: oxi và hidro tạo nên; tinh bột do 3 nguyên tố: cacbon, hidro và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?
-
A.
Cacbon
-
B.
hidro.
-
C.
Sắt.
-
D.
Oxi
CTHH của hợp chất gồm 2nguyên tử Phot pho và 5 nguyên tử Oxi là
-
A.
PO2
-
B.
P5O2
-
C.
PO2,5
-
D.
P2O5
Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?
-
A.
32 g.
-
B.
4 g.
-
C.
5 g.
-
D.
3,2 g.
Ý nghĩa của công thức hóa học là ?
-
A.
Nguyên tố nào tạo ra chất
-
B.
Phân tử khối của chất
-
C.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
-
D.
Tất cả đáp án
Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng:
-
A.
Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
-
B.
Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành
-
C.
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
-
D.
Không phát biểu nào đúng.
Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân?
-
A.
Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
-
B.
Do số p = số e
-
C.
Do hạt nhân tạo bởi proton và notron
-
D.
Do notron không mang điện
Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Câu nào sau đây sai?
-
A.
Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng của nguyên tử cacbon
-
B.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
-
C.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích dương
-
D.
Oxi là nguyên tố hóa học có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất
Tổng số hạt trong nguyên tử là 36, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 50%. Số proton có trong nguyên tử là:
-
A.
9
-
B.
11
-
C.
24
-
D.
10
Cho nguyên tử khối của Bari là 137 đvC. Khối lượng thực nguyên tố trên là
-
A.
mBa = 2,275.10-22 kg
-
B.
mBa = 2,234.10-24 gam
-
C.
mBa = 1,345.10-23 kg
-
D.
mBa = 2,275.10-22 gam
Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng
-
A.
107 đvC.
-
B.
107 gam.
-
C.
73 đvC.
-
D.
73 gam.
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
-
A.
Magie
-
B.
Đồng
-
C.
Sắt
-
D.
Bạc
Công thức hoá học phù hợp của Si(IV) là:
-
A.
Si4O2
-
B.
SiO2
-
C.
Si2O2
-
D.
Si2O4
Công thức hóa học của nguyên tố nhôm Al (III) và gốc sunfat SO4 (II) là
-
A.
Al3(SO4)2
-
B.
Al2(SO4)3
-
C.
AlSO4
-
D.
Al2SO4
Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.
-
A.
S2O.
-
B.
SO2.
-
C.
SO.
-
D.
SO3.
Thành phần phần trăm của Cu trong hợp chất CuO là:
-
A.
22,4%.
-
B.
54,4%.
-
C.
80%.
-
D.
20%.
Khi cho đường kính vào nước khuấy lên thấy đường tan thành dạng lỏng (giai đoạn 1). Đun đường lỏng trên chảo một lúc sau có chất màu nâu đỏ chuyển dần thành đen và có mùi khét (giai đoạn 2). Hãy cho biết giai đoạn nào là hiện tượng hóa học?
-
A.
Cả 2 giai đoạn
-
B.
Giai đoạn 1
-
C.
Giai đoạn 2
-
D.
1 phần giai đoạn 1 và 1 phần giai đoạn 2
Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng m có giá trị nào sau đây:
-
A.
1,8 g
-
B.
3,4 g
-
C.
1,6 g
-
D.
1,7 g
Cho phản ứng: 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O
Nếu khối lượng của O2 là 3,2g; của H2O là 3,6g thì khối lượng của hiđro là bao nhiêu gam?
-
A.
0,2 g.
-
B.
0,8 g.
-
C.
0,4g.
-
D.
4 g.
Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:
-
A.
4:2:7:1
-
B.
2:2:2:1
-
C.
4:2:8:1
-
D.
4:2:9:1
Cân bằng phương trình hóa học sau: C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằng
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
14
-
D.
15
Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
-
A.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 5 : 2.
-
B.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.
-
C.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 1
-
D.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 2 : 2.
Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng
-
A.
1.5.
-
B.
2.5.
-
C.
3.5.
-
D.
4.5.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
-
A.
số phân tử oxi : số phân tử etilen = 3: 1
-
B.
số phân tử etilen: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2
-
C.
hệ số cân bằng của C2H4 , O2, CO2, H2O lần lượt là 1, 3, 2, 2
-
D.
số phân tử etilen: số nguyên tử oxi = 1: 3
Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là
-
A.
H3SO4.
-
B.
H3PO3.
-
C.
H3PO4.
-
D.
H3ClO4.
Lời giải và đáp án
Số proton trong hạt nhân của nguyên tử Fe là:
-
A.
25
-
B.
26
-
C.
27
-
D.
24
Đáp án : B
Từ hình vẽ cho thấy Fe có tổng 26 e → hạt nhân của Fe có 26 hạt proton
Đốt photpho trong oxi thu được chất điphotpho pentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học trên.
-
A.
Photpho + điphotpho pentaoxit $\xrightarrow{{{t^o}}}$ khí oxi
-
B.
Photpho $\xrightarrow{{{t^o}}}$ khí oxi + điphotpho pentaoxit
-
C.
Photpho + khí oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ điphotpho pentaoxit
-
D.
Điphotpho pentaoxit + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ photpho
Đáp án : C
Đốt photpho trong oxi thu được chất điphotpho pentaoxit
hay photpho tác dụng với oxi thu được chất điphotpho pentaoxit
Photpho + khí oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ điphotpho pentaoxit
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
-
A.
HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
B.
3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
C.
2HCl + Zn→ ZnCl2 + H2
-
D.
2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
Đáp án : C
Đáp án C
Trong phản ứng: Magie + axit sunfuric → magie sunfat + khí hiđro. Magie sunfat là
-
A.
chất phản ứng
-
B.
sản phẩm
-
C.
chất xúc tác
-
D.
chất môi trường
Đáp án : B
Magie + axit sunfuric → magie sunfat + khí hiđro
(chất tham gia) (sản phẩm)
=> magie sunfat là chất sản phẩm
Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau?
-
A.
2 chất trở lên
-
B.
3 chất
-
C.
4 chất
-
D.
2 chất
Đáp án : A
Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần
Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây chỉ chất?
-
A.
Bàn ghế, đường kính, vải may áo
-
B.
Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất
-
C.
Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng
-
D.
Nhôm, sắt, than củi, chảo gang
Đáp án : B
Dãy các chất là: Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất
Loại A vì bàn ghế là vật thể
Loại C vì bút chì, thước kẻ là vật thể
Loại D vì chảo gang là vật thể
Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp bay hơi.
-
C.
Phương pháp lọc.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Đáp án : B
Dựa vào tính tan và khả năng bay hơi của muối
Nước biển rất giàu hàm lượng muối ăn (NaCl), làm bay hơi hết nước ta sẽ thu được muối ăn ở dạng rắn khan
Số……..là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
-
A.
Proton
-
B.
Notron
-
C.
Electron
-
D.
Nơtron và electron
Đáp án : A
Số Proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp bay hơi.
-
C.
Phương pháp lọc.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Đáp án : B
Dựa vào tính tan và khả năng bay hơi của muối
Nước biển rất giàu hàm lượng muối ăn (NaCl), làm bay hơi hết nước ta sẽ thu được muối ăn ở dạng rắn khan
Cho các hiện tượng sau:
(1) Đinh sắt để lâu trong không khí bị gỉ
(2) Mực hòa tan vào nước
(3) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy
(4) Cho vôi sống ( CaO) hòa tan vào nước, thu được dung dịch vôi tôi.
(5) Mặt trời mọc sương bắt đầu tan
(6) Sắt nung nóng để thành rèn dao, cuốc, xẻng
(7) Giũa một đinh sắt thành mạt sắt
(8) Cồn để trong lọ không đậy nắp kín để lâu ngày bay hơi hết.
Số các hiện tượng vật lí là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
Các hiện tượng vật lí là: (2) (5) (6) (7) (8)
Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên; nước do 2 nguyên tố: oxi và hidro tạo nên; tinh bột do 3 nguyên tố: cacbon, hidro và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?
-
A.
Cacbon
-
B.
hidro.
-
C.
Sắt.
-
D.
Oxi
Đáp án : D
Cả 3 chất đều được cấu tạo chung từ nguyên tố oxi
CTHH của hợp chất gồm 2nguyên tử Phot pho và 5 nguyên tử Oxi là
-
A.
PO2
-
B.
P5O2
-
C.
PO2,5
-
D.
P2O5
Đáp án : D
P2O5
Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?
-
A.
32 g.
-
B.
4 g.
-
C.
5 g.
-
D.
3,2 g.
Đáp án : D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
ms + mO2 = mSO2 => mO2 = mSO2 – mS = ?
S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2↑
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mS + mO2 = mSO2
=> mO2 = mSO2 – mS = 6,4 – 3,2 = 3,2 (g)
Ý nghĩa của công thức hóa học là ?
-
A.
Nguyên tố nào tạo ra chất
-
B.
Phân tử khối của chất
-
C.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
-
D.
Tất cả đáp án
Đáp án : D
Ý nghĩa của công thức hóa học
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
- Phân tử khối của chất
Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng:
-
A.
Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
-
B.
Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành
-
C.
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
-
D.
Không phát biểu nào đúng.
Đáp án : C
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân?
-
A.
Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
-
B.
Do số p = số e
-
C.
Do hạt nhân tạo bởi proton và notron
-
D.
Do notron không mang điện
Đáp án : A
Khối lượng của hạt: \({{m}_{p}}={{m}_{n}}=1,{{6726.10}^{-27}}kg\) , \({{m}_{e}}=9,{{1094.10}^{-31}}kg\)
Như vậy, khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều khối lượng proton và notron. Nên khi tính khối lượng tương đối của nguyên tử có thể bỏ qua khối lượng của electron.
Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
aP2O5 + bH2O → cH3PO4
Ở bên phải có 3 nguyên tử H, bên trái có 2 nguyên tử H => thêm 2 vào trước H3PO4 để làm chẵn số H
aP2O5 + bH2O → 2H3PO4
ở bên phải có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử P => bên trái cần thêm 3 vào H2O và không cần thêm hệ số trước P2O5
=> phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu nào sau đây sai?
-
A.
Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng của nguyên tử cacbon
-
B.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
-
C.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích dương
-
D.
Oxi là nguyên tố hóa học có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất
Đáp án : C
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Tổng số hạt trong nguyên tử là 36, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 50%. Số proton có trong nguyên tử là:
-
A.
9
-
B.
11
-
C.
24
-
D.
10
Đáp án : A
Hạt không mang điện là notron, chiếm 50% → n = ?
Dựa vào dữ kiện tổng số hạt là 36 tìm được nốt p = e = (36-n)/2 =?
Hạt không mang điện là notron, chiếm 50% \( \Rightarrow n = 36 \times \frac{{50\% }}{{100\% }} = 18\)(hạt)
Tổng số hạt proton và electron còn lại là: 36 – 18 = 18 (hạt)
Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron = 18/2 = 9 (hạt)
Cho nguyên tử khối của Bari là 137 đvC. Khối lượng thực nguyên tố trên là
-
A.
mBa = 2,275.10-22 kg
-
B.
mBa = 2,234.10-24 gam
-
C.
mBa = 1,345.10-23 kg
-
D.
mBa = 2,275.10-22 gam
Đáp án : D
1 đvC =$\dfrac{1}{{12}}$ khối lượng nguyên tử C = $\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$
Nguyên tử khối của Bari là 137 đvC
Mà 1 đvC = $\dfrac{1}{{12}}$ khối lượng nguyên tử C = $\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$
=> 137 đvC = $137.\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$ = 2,275.10-22 gam
Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng
-
A.
107 đvC.
-
B.
107 gam.
-
C.
73 đvC.
-
D.
73 gam.
Đáp án : A
Ghi nhớ phân tử khối của nguyên tố Fe, H, O ở bảng 1- sgk hóa trang 42
Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
-
A.
Magie
-
B.
Đồng
-
C.
Sắt
-
D.
Bạc
Đáp án : C
+) Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m
+) Lập phương trình tính phân tử khối của MSO4 theo m, giải phương trình tìm m
+) Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m
=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56
Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe
Công thức hoá học phù hợp của Si(IV) là:
-
A.
Si4O2
-
B.
SiO2
-
C.
Si2O2
-
D.
Si2O4
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức tính hóa trị: \[\mathop {{A_x}}\limits^a \mathop {{B_y}}\limits^b \Rightarrow a.x = b.y\]
Gọi công thức Si với O là SixOy
Ta có: \[\mathop {S{i_x}}\limits^{IV} \mathop {{O_y}}\limits^{II} \Rightarrow x.IV = y.II \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{IV}} = \dfrac{1}{2}\]
=> SiO2
Công thức hóa học của nguyên tố nhôm Al (III) và gốc sunfat SO4 (II) là
-
A.
Al3(SO4)2
-
B.
Al2(SO4)3
-
C.
AlSO4
-
D.
Al2SO4
Đáp án : B
Theo quy tắc hóa trị
Gọi công thức hóa học của hợp chất là: Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(\begin{gathered}
III.x = II.y \hfill \\
\Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} \hfill \\
\end{gathered} \)
Chọn x = 2 ; y = 3
Vậy công thức của hợp chất là: Al2(SO4)3
Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.
-
A.
S2O.
-
B.
SO2.
-
C.
SO.
-
D.
SO3.
Đáp án : B
Bước 1: Gọi công thức tổng quát dạng SxOy
Bước 2: Dựa vào phân tử khối của SxOy => lập phương trình 2 ẩn x và y
Bước 3: Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp.
Bước 4: Kết luận CTHH phù hợp.
Gọi công thức hóa học của A là: ${S_x}{O_y}$
$\begin{gathered}{M_A} = x.{M_S} + y.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 64 = 32x + 16y \hfill \\ \end{gathered} $
$ \Rightarrow x = 1;y = 2$
$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $S{O_2}$
Thành phần phần trăm của Cu trong hợp chất CuO là:
-
A.
22,4%.
-
B.
54,4%.
-
C.
80%.
-
D.
20%.
Đáp án : C
Công thức tính phần trăm của chất A có trong hợp chất AxByCz là:
\(\% A = \dfrac{{{m_A}}}{{{m_{{A_x}{B_y}{C_z}}}}}.100\% = ?\)
Phần trăm của Cu có trong CuO là:
\(\% Cu = \dfrac{{{m_{Cu}}}}{{{m_{CuO}}}}.100\% = \dfrac{{64}}{{64 + 16}}.100\% = 80\% \)
Khi cho đường kính vào nước khuấy lên thấy đường tan thành dạng lỏng (giai đoạn 1). Đun đường lỏng trên chảo một lúc sau có chất màu nâu đỏ chuyển dần thành đen và có mùi khét (giai đoạn 2). Hãy cho biết giai đoạn nào là hiện tượng hóa học?
-
A.
Cả 2 giai đoạn
-
B.
Giai đoạn 1
-
C.
Giai đoạn 2
-
D.
1 phần giai đoạn 1 và 1 phần giai đoạn 2
Đáp án : C
Giai đoạn 1: Đường chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng
\( \to\) Hiện tượng vật lý
Giai đoạn 2: Các chất có sự thay đổi về màu sắc, mùi, vị
\( \to\) Hiện tượng hóa học
Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng m có giá trị nào sau đây:
-
A.
1,8 g
-
B.
3,4 g
-
C.
1,6 g
-
D.
1,7 g
Đáp án : C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mY + mO2= mH2O + mCO2
=> mY = mH2O + mCO2 - mO2= 4,4 + 3,6 – 6,4 = 1,6g
Cho phản ứng: 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O
Nếu khối lượng của O2 là 3,2g; của H2O là 3,6g thì khối lượng của hiđro là bao nhiêu gam?
-
A.
0,2 g.
-
B.
0,8 g.
-
C.
0,4g.
-
D.
4 g.
Đáp án : C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 + mO2 = mH2O
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mH2 + mO2 = mH2O
=> mH2 = mH2O – mO2 = 3,6 – 3,2 = 0,4 (gam)
Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:
-
A.
4:2:7:1
-
B.
2:2:2:1
-
C.
4:2:8:1
-
D.
4:2:9:1
Đáp án : B
Cân bằng theo thứ tự O, Ag, N.
PTHH: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
- Đầu tiên ta cân bằng nguyên tố O
- Ta thấy ở VP có tổng 4 nguyên tử trong NO2 và O2 còn VT có 3 nguyên tử O trong AgNO3 → cần làm chẵn số nguyên tử O ở VT bằng cách đặt 2 trước AgNO3.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
- Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Ag trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Ag → Đặt hệ số 2 trước Ag.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + NO2 + O2
- Tương tự ta thấy VT có 2 nguyên tử N trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử N → Đặt hệ số 2 trước NO2.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + 2NO2 + O2
Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất trong phương trình lần lượt là 2:2:2:1
Cân bằng phương trình hóa học sau: C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằng
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
14
-
D.
15
Đáp án : D
Sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng cháy hợp chất hữu cơ
+ Cân bằng C
+ Cân bằng H
+ Cân bằng N
+ Cuối cùng cân bằng O
- Ta thấy VT có 2 nguyên tử C trong C2H7N còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 2 trước CO2
- Ta thấy VT có 7 nguyên tử H trong C2H7N còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 7/2 trước H2O
- Ta thấy VT có 1 nguyên tử N trong C2H7N còn VP chỉ có 2 nguyên tử N trong N2 → đặt hệ số 1/2 trước N2
=> PTHH lúc này: C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2
- Tiếp ta thấy VP có 15/2 nguyên tử O (có 4 trong CO2 và 7/2 trong H2O) còn VT có 2 nguyên tử O → đặt hệ số 15/4 trước O2
PTHH: C2H7N + 15/4O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2
- Nhân tất cả hệ số với mẫu số chung 4 ta được
PTHH: 4C2H7N + 15O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 8CO2 + 14H2O + 2N2
→ Hệ số của O2 là 15
Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
-
A.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 5 : 2.
-
B.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.
-
C.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 1
-
D.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 2 : 2.
Đáp án : B
PTHH: \(4Al + {\text{ }}3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2A{l_2}{O_3}\)
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4: 3: 2.
Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng
-
A.
1.5.
-
B.
2.5.
-
C.
3.5.
-
D.
4.5.
Đáp án : C
Sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng cháy hợp chất hữu cơ
+ Cân bằng C
+ Cân bằng H
+ Cuối cùng cân bằng O
- Ta thấy VT có 3 nguyên tử C trong C3H4O còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 3 trước CO2
- Ta thấy VT có 4 nguyên tử H trong C3H4O còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 2 trước H2O
=> PTHH lúc này: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3CO2 + 2H2O
- Tiếp ta thấy VP có 8 nguyên tử O (có 6 trong CO2 và 2 trong H2O) còn VT có 3 nguyên tử O (1 trong C3H4O và 2 trong O2) → đặt hệ số 3.5 trước O2
PTHH: C3H4O + 3.5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3CO2 + 2H2O
Vậy hệ số của O2 khi cân bằng là 3.5.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
-
A.
số phân tử oxi : số phân tử etilen = 3: 1
-
B.
số phân tử etilen: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2
-
C.
hệ số cân bằng của C2H4 , O2, CO2, H2O lần lượt là 1, 3, 2, 2
-
D.
số phân tử etilen: số nguyên tử oxi = 1: 3
Đáp án : D
Phương trình hóa học:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là
-
A.
H3SO4.
-
B.
H3PO3.
-
C.
H3PO4.
-
D.
H3ClO4.
Đáp án : C
B1: Viết CTHH của hợp chất A theo quy tắc hóa trị
B2: Tính phân tử khối của H2SO4
B3: Tính phân tử khối của A theo MX và y và cho bằng phân tử khối của H2SO4 => được PT(1)
B4: Vì guyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A => $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $ => tìm y sau đó thay vào (1) được MX
H có hóa trị I và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III => công thức hóa học của hợp chất A có dạng: H3XOy
Ta có: ${M_{{H_2}S{O_4}}} = 2.1 + 32 + 16.4 = 98$
=> Phân tử khối của A là: ${M_{{H_3}X{O_y}}} = 3.1 + {M_X} + 16.y = 98 = > {M_X} + 16y = 95$ (1)
Nguyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A => $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $
$ \Rightarrow \dfrac{{16y}}{{98}}.100\% = 65,31\% = > y = 4$
Thay y = 4 vào (1) ta có: MX + 16.4 = 95 => MX = 31
Dựa vào bảng nguyên tố SGK – trang 42, nguyên tố có nguyên tử khối 31 là P
=> Công thức hóa học của hợp chất A là: H3PO4
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1