Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - KHTN...

Đề bài

Câu 1 :

Số liền trước của số $ - 19$  là số

  • A.

    $20$                         

  • B.

    $ - 17$                            

  • C.

    $ - 18$                          

  • D.

    $ - 20$

Câu 2 :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

  • A.

    9998

  • B.

    9876

  • C.

    1234

  • D.

    1023

Câu 3 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Câu 4 :

Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “email” của bảng dữ liệu:

Danh sách email của các bạn tổ 1 lớp 6D

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 5 :

Điền vào chỗ trống

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

  • A.

    0, 1, 2, 3

  • B.

    0, 2, 4, 6, 8

  • C.

    0 hoặc 5

  • D.

    1, 3, 5, 7, 9

Câu 6 :

Cho biểu đồ cột kép sau:

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

  • A.

    Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

  • B.

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

  • C.

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

  • D.

    Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

Câu 7 :

Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\), số nào thuộc tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}\)?

  • A.

    9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B

  • B.

    9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B

  • C.

    8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B

  • D.

    8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.

Câu 8 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.

Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?

  • A.

    2017

  • B.

    2018

  • C.

    2019

  • D.

    2020

Câu 9 :

Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 10 :

ƯCLN(24,36) là

  • A.

    36

  • B.

    6

  • C.

    12

  • D.

    24

Câu 11 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

  • A.

    Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa  

  • B.

    Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ

  • C.

    Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ 

  • D.

    Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Câu 13 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $ - 6 \in N$

  • B.

    $9 \notin Z$

  • C.

    $ - 9 \in N$                          

  • D.

    $ - 10 \in Z$

Câu 14 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai


Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 15 :

Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

  • A.
    Góc E
  • B.
    Góc F
  • C.
    Góc G
  • D.

    Góc O

Câu 16 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

  • A.

    $x = 7$   

  • B.

     $x = 8$                    

  • C.

    $x = 9$                        

  • D.

     $x = 10$

Câu 17 :

Nếu \(x \, \vdots \, 2\) và \(y \, \vdots \, 4\) thì tổng \(x + y\) chia hết cho

  • A.

    $2$  

  • B.

    $4$

  • C.

    $8$ 

  • D.

    không xác định

Câu 18 :

Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

  • A.
    \(36\,cm\)
  • B.
    \(36\,d{m^2}\)
  • C.
    \(26\,c{m^2}\)
  • D.
    \(36\,\,c{m^2}\)
Câu 19 :

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, âm
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, dương
  • D.
    dương, dương
Câu 20 :

Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:

Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 21 :

Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

  • A.
    20 cm2
  • B.
    75 cm
  • C.
    20 cm
  • D.
    75 cm2
Câu 22 :

Cho \(x - 236\)  là số đối của số 0 thì x là:

  • A.

    \( - 234\)

  • B.

    \(234\)

  • C.

    \(0\) 

  • D.

    \(236\)

Câu 23 :

Cho \(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) và  \(c \vdots m\) với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.

Khẳng định nào sau đây chưa đúng?

(Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) \vdots m\)

  • B.

    \(\left( {a - b} \right) \vdots m\)

  • C.

    \(\left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

  • D.

    \(\left( {b + c} \right) \vdots m\)

Câu 24 :

Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn \(10\) nhỏ hơn \(50\) là

  • A.

    $16$                              

  • B.

    $20$                                     

  • C.

    $18$                                 

  • D.

    $19$

Câu 25 :

Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

  • A.

    \(x = 4\)   

  • B.

    \(x = 3\)   

  • C.

    \(x = 0\)   

  • D.

    \(x = 1000\)   

Câu 26 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A.

    45 km, 52 km

  • B.

    52 km, 45 km

  • C.

    62 km, 45 km

  • D.

    57 km, 102 km

Câu 27 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) = $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)       

  • B.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)             

  • C.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) > $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)                   

  • D.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) = 1; $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = 3\)

Câu 28 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ \(800\) đến \(900\) em.

  • A.

    $845$                    

  • B.

    $840$                    

  • C.

    $860$                    

  • D.

    $900$                    

Câu 29 : Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ trong hình dưới đây?

 

  • A.
    \({8^o}C\)
  • B.
    \( - {3^o}C\)
  • C.
    \({3^o}C\)
  • D.
    \({6^o}C\)
Câu 30 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)                        

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)               

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Câu 31 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - 2021;\,\,4;\,0;\, - 10;\, - 1\)
  • A.
    \( - 2021;\,\, - 10;\,\,4;\,0;\, - 1\)
  • B.
    \( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)
  • C.
    \( - 2021;\,\, - 10;\,\,0;\,\, - 1;\,\,4\)
  • D.
    \(4;\,0;\, - 1;\, - 10;\, - 2021\)
Câu 32 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Câu 33 :

Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 34 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A.

    $76$

  • B.

    $ - 70$

  • C.

    $70$  

  • D.

    $ - 76$

Câu 35 :

Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

  • A.

    256 m

  • B.

    324 m2

  • C.

    256 m2

  • D.

    324 m

Câu 36 :

Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

  • A.
    9
  • B.
    14
  • C.
    10
  • D.
    13
Câu 37 :

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

  • A.

    \(326\)   

  • B.

    \(136\)          

  • C.

    \(263\)      

  • D.

    \(236\)

Câu 38 :

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

  • A.
    \(176\,{m^2}\)
  • B.
    \(2176\,{m^2}\)
  • C.
    \(1232\,{m^2}\)
  • D.
    \(3136\,{m^2}\)
Câu 39 :

Tìm \(\overline {abcd} \), trong đó \(a,b,c,d\) là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần và \(\overline {abcd}  \in B\left( 5 \right)\)

  • A.

    $2345$                      

  • B.

    $3210$       

  • C.

    $8765$

  • D.

    $7890$

Câu 40 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(2\)    

  • C.

    \(3\) 

  • D.

    \(1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số liền trước của số $ - 19$  là số

  • A.

    $20$                         

  • B.

    $ - 17$                            

  • C.

    $ - 18$                          

  • D.

    $ - 20$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số nguyên $a$ gọi là số liền trước của số nguyên $b$  nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$  và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: $ - 20 <  - 19$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 20$ và $ - 19.$
Nên số liền trước của số $ - 19$ là số $ - 20.$

Câu 2 :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

  • A.

    9998

  • B.

    9876

  • C.

    1234

  • D.

    1023

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.

- Chữ số sau giảm dần.

- Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.

Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.

Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876

Câu 3 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.

=> Đáp án B, C, D đúng.

Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

Câu 4 :

Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “email” của bảng dữ liệu:

Danh sách email của các bạn tổ 1 lớp 6D

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa ra tiêu chí đánh giá: email thì phải có kí hiệu @

Lời giải chi tiết :

Ở bảng 4, Email của bạn Cúc và bạn Đào không hợp lí vì không đúng theo cú pháp của email (Email phải có @)

Câu 5 :

Điền vào chỗ trống

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

  • A.

    0, 1, 2, 3

  • B.

    0, 2, 4, 6, 8

  • C.

    0 hoặc 5

  • D.

    1, 3, 5, 7, 9

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Câu 6 :

Cho biểu đồ cột kép sau:

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

  • A.

    Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

  • B.

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

  • C.

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

  • D.

    Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tổ 3: Màu xanh

- Tổ 4: Màu đỏ

Lời giải chi tiết :

Số cá tổ 3: 12

Số cá tổ 4: 15

Câu 7 :

Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\), số nào thuộc tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}\)?

  • A.

    9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B

  • B.

    9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B

  • C.

    8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B

  • D.

    8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kí hiệu  để nói “\(a > b\) hoặc \(a = b\)

Lời giải chi tiết :

\(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\) là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8

=> A có 2 phần tử là số 8 và số 9

\(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\} = \left\{ 3 \right\}\)

Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.

Câu 8 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.

Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?

  • A.

    2017

  • B.

    2018

  • C.

    2019

  • D.

    2020

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Số ti vi bán được qua các năm

- Tìm năm siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất.

Lời giải chi tiết :

- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:

+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV

+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV

+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV

+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV

+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV

- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).

Câu 9 :

Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện của \(a\).

Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)

Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

\(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)

Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)

Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)

Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)

Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)

Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

Câu 10 :

ƯCLN(24,36) là

  • A.

    36

  • B.

    6

  • C.

    12

  • D.

    24

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a), Ư(b).

- Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung

của các số đó.

Lời giải chi tiết :

Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.

=> ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.

Vì 12 là số lớn nhất trong các ước chung trên nên ƯCLN(24, 36) = 12.

Câu 11 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

  • A.

    Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa  

  • B.

    Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ

  • C.

    Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ 

  • D.

    Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ  

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

MN vuông góc với MQ;         MN vuông góc với NP;

PQ vuông góc với PN;            PQ vuông góc với QM.

Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

Câu 13 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $ - 6 \in N$

  • B.

    $9 \notin Z$

  • C.

    $ - 9 \in N$                          

  • D.

    $ - 10 \in Z$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số $0$ và số nguyên dương.
Tập hợp số nguyên kí hiệu là: $Z$
Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là: $N$

Lời giải chi tiết :

Ta có \( - 10 \in Z\) vì \( - 10\) là số nguyên âm nên D đúng.

Câu 14 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai


Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”.

Vậy Tí nói đúng.

Câu 15 :

Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

  • A.
    Góc E
  • B.
    Góc F
  • C.
    Góc G
  • D.

    Góc O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên:

Góc H bằng góc G.

Câu 16 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

  • A.

    $x = 7$   

  • B.

     $x = 8$                    

  • C.

    $x = 9$                        

  • D.

     $x = 10$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)

Câu 17 :

Nếu \(x \, \vdots \, 2\) và \(y \, \vdots \, 4\) thì tổng \(x + y\) chia hết cho

  • A.

    $2$  

  • B.

    $4$

  • C.

    $8$ 

  • D.

    không xác định

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính chất 1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(x\,\, \vdots \,\,2;\,\,y\,\, \vdots \,\,4 \Rightarrow y\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow \left( {x + y} \right)\,\, \vdots \,\,2\)

Câu 18 :

Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

  • A.
    \(36\,cm\)
  • B.
    \(36\,d{m^2}\)
  • C.
    \(26\,c{m^2}\)
  • D.
    \(36\,\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).

Câu 19 :

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, âm
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, dương
  • D.
    dương, dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

- Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.

Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương

Câu 20 :

Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:

Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Toán.

- Quan sát hàng “Thứ Tư” để tìm số học sinh được điểm 10.

Lời giải chi tiết :

Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.

Câu 21 :

Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

  • A.
    20 cm2
  • B.
    75 cm
  • C.
    20 cm
  • D.
    75 cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành ABCD có chiều cao bằng 5 cm và độ dài cạnh đáy bằng 15 cm nên:

Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 . 15 = 75 cm2

Câu 22 :

Cho \(x - 236\)  là số đối của số 0 thì x là:

  • A.

    \( - 234\)

  • B.

    \(234\)

  • C.

    \(0\) 

  • D.

    \(236\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Số đối của 0 là 0.

+ Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Số đối của số 0 là 0.

Vì \(x - 236\)  là số đối của số 0 nên

\(\begin{array}{l}x - 236 = 0\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 0 + 236\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 236.\end{array}\)

Câu 23 :

Cho \(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) và  \(c \vdots m\) với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.

Khẳng định nào sau đây chưa đúng?

(Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) \vdots m\)

  • B.

    \(\left( {a - b} \right) \vdots m\)

  • C.

    \(\left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

  • D.

    \(\left( {b + c} \right) \vdots m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

\(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) \( \Rightarrow \left( {a + b} \right) \vdots m\)

\(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) \( \Rightarrow \left( {a - b} \right) \vdots m\)    với \(\left( {a \ge b} \right)\)

\(a \vdots m;b \vdots m;c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

Lời giải chi tiết :

\(\left( {a - b} \right) \vdots m\) sai vì thiếu điều kiện \(a \ge b\)

Câu 24 :

Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn \(10\) nhỏ hơn \(50\) là

  • A.

    $16$                              

  • B.

    $20$                                     

  • C.

    $18$                                 

  • D.

    $19$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm các số tự nhiên lẻ lớn hơn \(10\) và nhỏ hơn \(50\) bằng công thức

(số cuối $–$ số đầu)$: 2+1$

Lời giải chi tiết :

Các số tự nhiên lẻ lớn hơn \(10\) và nhỏ hơn \(50\) là \(11;13;15;...;47;49.\)

Nên có \(\left( {49 - 11} \right):2 + 1 = 20\) số tự nhiên lẻ lớn hơn \(10\) và nhỏ hơn \(50\).

Vậy số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn \(10\) nhỏ hơn \(50\) là \(20.\)

Câu 25 :

Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

  • A.

    \(x = 4\)   

  • B.

    \(x = 3\)   

  • C.

    \(x = 0\)   

  • D.

    \(x = 1000\)   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tìm \(x\): Nếu hai số nhân với nhau bằng \(0\) thì có ít nhất một thừa số phải bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\) nên \(x - 4 = 0\) (vì \(1000 \ne 0\))

Suy ra

\(x = 0 + 4\)

\(x = 4.\)

Vậy \(x = 4.\)

Câu 26 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A.

    45 km, 52 km

  • B.

    52 km, 45 km

  • C.

    62 km, 45 km

  • D.

    57 km, 102 km

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

- Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

Lời giải chi tiết :

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

                               57-5 =52 (km)

Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

                               102-57 =45 (km).

Câu 27 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) = $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)       

  • B.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)             

  • C.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) > $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)                   

  • D.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) = 1; $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm ƯCLN\(\left( {44;56} \right)\) và ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\) rồi so sánh hai số thu được.

+ Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(44 = {2^2}.11;\,56 = {2^3}.7\) nên ƯCLN\(\left( {44;56} \right) = {2^2} = 4.\)

Lại có \(48 = {2^4}.3;\,72 = {2^3}{.3^2}\) nên ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = {2^3}.3 = 24.\)

Nên ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

Câu 28 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ \(800\) đến \(900\) em.

  • A.

    $845$                    

  • B.

    $840$                    

  • C.

    $860$                    

  • D.

    $900$                    

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kiến thức về phép chia có dư.

+ Sử dụng kiến thức về bội chung và bội chung nhỏ nhất.

+ Sử dụng cách tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh đi thăm quan là \(x\,\left( {x \in {N^*};\,800 \le x \le 900} \right)\) (học sinh)

Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi nghĩa là thừa ra 5 học sinh nên ta có

\(\left( {x - 5} \right) \vdots 35;\,\left( {x - 5} \right) \vdots 40\) suy ra \(\left( {x - 5} \right) \in BC\left( {35;40} \right)\).

Ta có \(35 = 5.7;\,40 = {2^3}.5\) nên \(BCNN\left( {35;40} \right) = {2^3}.5.7 = 280.\)

Suy ra \((x-5) \in BC\left( {35;40} \right) = B\left( {280} \right) = \left\{ {280;560;840;1120;...} \right\}\) mà \(800 \le  x \le 900\) nên \(x -5= 840\) hay $x=845.$

Vậy số học sinh đi thăm quan là \(845\) học sinh.

Câu 29 : Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ trong hình dưới đây?

 

  • A.
    \({8^o}C\)
  • B.
    \( - {3^o}C\)
  • C.
    \({3^o}C\)
  • D.
    \({6^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai vạch liên tiếp của nhiệt kế cách nhau 1 đơn vị.

Coi nhiệt kế như trục số thẳng đứng, chiều dương từ dưới lên trên.

Lời giải chi tiết :
Quan sát hình ta thấy vạch đỏ ở điểm \( - 3\), vậy nhiệt kế chỉ \( - {3^o}C\).
Câu 30 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)                        

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)               

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vì $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ tức là: $x$ là số nguyên, $x$ lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3.$
Với $x$  lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ gồm: $3$  và các số nguyên nằm giữa $ - 5$ và $3.$

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ là \( - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Nên \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

Câu 31 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - 2021;\,\,4;\,0;\, - 10;\, - 1\)
  • A.
    \( - 2021;\,\, - 10;\,\,4;\,0;\, - 1\)
  • B.
    \( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)
  • C.
    \( - 2021;\,\, - 10;\,\,0;\,\, - 1;\,\,4\)
  • D.
    \(4;\,0;\, - 1;\, - 10;\, - 2021\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- So sánh các số

- Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần tức là số nào nhỏ hơn ta viết trước, số lớn hơn ta viết sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( - 2021 < \, - 10 < \, - 1 < \,\,0 < \,\,4\).

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: \( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)

Câu 32 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A =  - 99\end{array}\)

Câu 33 :

Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.

Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn

Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.

Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.

Câu 34 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A.

    $76$

  • B.

    $ - 70$

  • C.

    $70$  

  • D.

    $ - 76$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)

Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)

Câu 35 :

Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

  • A.

    256 m

  • B.

    324 m2

  • C.

    256 m2

  • D.

    324 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính cạnh của phần đất hình vuông để trồng trọt.

=> Diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

Lời giải chi tiết :

Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh:

20 - 2 - 2 = 16 (m)

Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:   

16.16 = 256 (m2)

Câu 36 :

Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

  • A.
    9
  • B.
    14
  • C.
    10
  • D.
    13

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Ta đánh số như hình trên:

+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.

+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.

Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.

Câu 37 :

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

  • A.

    \(326\)   

  • B.

    \(136\)          

  • C.

    \(263\)      

  • D.

    \(236\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia ra thành các trang đánh \(1\) chữ số; \(2\) chữ số và \(3\) chữ số để tìm số trang của quyển sách.

Lời giải chi tiết :

\(99\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 = 189\) chữ số

\(999\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 + 900.3 = 2889\) chữ số

Vì \(189 < 600 < 2889\) nên trang cuối cùng phải có ba chữ số

Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là \(600 - 189 = 411\) (chữ số)

Số trang có ba chữ số là \(411:3 = 137\) trang

Số trang của quyển sách là \(99 + 137 = 236\) trang

Câu 38 :

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

  • A.
    \(176\,{m^2}\)
  • B.
    \(2176\,{m^2}\)
  • C.
    \(1232\,{m^2}\)
  • D.
    \(3136\,{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số đo bị giảm của chiều dài miếng đất

- Tính cạnh của miếng đất hình vuông

- Tính chiều rộng miếng đất được tăng thêm

- Tính diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất.

Lời giải chi tiết :

Ta có hình vẽ minh họa sau:

Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:

272 : 34 = 8 (m)

Cạnh của miếng đất hình vuông là:

64 – 8 = 56 (m)

Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:

56 – 34 = 22 (m)

Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:

56 . 22 = 1232 (m2)

Câu 39 :

Tìm \(\overline {abcd} \), trong đó \(a,b,c,d\) là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần và \(\overline {abcd}  \in B\left( 5 \right)\)

  • A.

    $2345$                      

  • B.

    $3210$       

  • C.

    $8765$

  • D.

    $7890$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Dùng tính chất của bội.

+) Sử dụng dấu hiệu chia hết của các số $5$ và $9.$

Lời giải chi tiết :

$\overline {abcd}  \in B\left( 5 \right)$

Ta có:

 $\overline {abcd}  \in B\left( 5 \right) \Rightarrow \overline {abcd}  \vdots 5 \Rightarrow d \in \left\{ {0;5} \right\}$

$d = 5 \Rightarrow \overline {abcd}  = 2345$

 \({\rm{d}} = 0 \Rightarrow \) Loại, vì $a,b,c,d$ là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

Vậy $\overline {abcd}  = 2345.$

Câu 40 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(2\)    

  • C.

    \(3\) 

  • D.

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: $A.B = 0,B \ne 0 \Rightarrow A = 0$
Lưu ý: ${a^2} \ge 0$ với mọi $a$

Lời giải chi tiết :

$\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0$

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \({x^2} + 2 \ge 0 + 2 = 2\) hay \({x^2} + 2 > 0\) với mọi \(x\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}x - 6 = 0\\x = 0 + 6\\x = 6\end{array}\)

Vậy chỉ có \(1\) giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 6\)

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.