Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN...
Đề bài
Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
-
A.
\(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)
-
B.
\(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)
-
C.
\(A = 1;2;3\)
-
D.
\(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)
Tìm ước chung của $9$ và $15$.
-
A.
${\rm{\{ 1;3\} }}$
-
B.
${\rm{\{ 0;3\} }}$
-
C.
${\rm{\{ 1;5\} }}$
-
D.
${\rm{\{ 1;3;9\} }}$
Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.
-
A.
$x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$
-
B.
$x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$
-
C.
$x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$
-
D.
$x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$
Cho \(a = 2m + 3\), \(b = 2n + 1\)
Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(a \vdots 2\)
-
B.
\(b \vdots 2\)
-
C.
\(\left( {a + b} \right) \vdots 2\)
-
D.
\(\left( {a + b} \right)\not \vdots 2\)
Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)
-
A.
Chia cho \(5\) dư \(1.\)
-
B.
Chia cho \(5\) dư \(4.\)
-
C.
Chia cho \(5\) dư \(3.\)
-
D.
Chia hết cho \(5.\)
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
-
A.
\(490\)
-
B.
\(49\)
-
C.
\(59\)
-
D.
\(4900\)
Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(a < 15\)
-
B.
\(0 < a\)
-
C.
\(0 < a < 15\)
-
D.
\(2 < a < 10\)
Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:
-
A.
23
-
B.
31
-
C.
27
-
D.
32
Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Kết luận nào sau đây là sai?
-
A.
\(55 \in P\)
-
B.
\(57 \in P\)
-
C.
\(50 \notin P\)
-
D.
\(58 \in P\)
Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho
-
A.
\(2\)
-
B.
\(5\)
-
C.
Cả \(2\) và \(5.\)
-
D.
\(3\)
Lời giải và đáp án
Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
-
A.
\(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)
-
B.
\(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)
-
C.
\(A = 1;2;3\)
-
D.
\(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)
Đáp án : D
Sử dụng cách viết tập hợp
+ Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)
Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)
Tìm ước chung của $9$ và $15$.
-
A.
${\rm{\{ 1;3\} }}$
-
B.
${\rm{\{ 0;3\} }}$
-
C.
${\rm{\{ 1;5\} }}$
-
D.
${\rm{\{ 1;3;9\} }}$
Đáp án : A
- Tìm ước của \(9\) và \(15\).
- Tìm các ước chung của $2$ hay số.
- Ta có:
Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$
Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$
Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.
-
A.
$x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$
-
B.
$x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$
-
C.
$x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$
-
D.
$x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$
Đáp án : B
+) Ư\(\left( {60} \right) = \left\{ {x \in N|60 \, \vdots \, x} \right\}\)
+) Kết hợp điều kiện $x > 20$ để tìm $x$.
$\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {60} \right)\\x > 20\end{array} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;2;3;4;}}\,{\rm{5;6;}}10{\rm{;12;15;20;30;60\} }}\\x > 20\end{array} \right.$
$ \Rightarrow x \in \left\{ {30;60} \right\}$
Cho \(a = 2m + 3\), \(b = 2n + 1\)
Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(a \vdots 2\)
-
B.
\(b \vdots 2\)
-
C.
\(\left( {a + b} \right) \vdots 2\)
-
D.
\(\left( {a + b} \right)\not \vdots 2\)
Đáp án : C
Sử dụng tính chất 2: \(a \vdots m\) và \(b\not \vdots m\)\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not \vdots m\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m = 2.m \Rightarrow 2m \vdots 2\\3\not \vdots 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 2m + 3\not \vdots 2\\\left. \begin{array}{l}2n \vdots 2\\1\not \vdots 2\end{array} \right\} \Rightarrow b = 2n + 1\not \vdots 2\end{array}\)
=> Đáp án A, B sai.
\(a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4 = 2.\left( {m + n + 2} \right) \vdots 2\)
Đáp án C đúng.
Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)
-
A.
Chia cho \(5\) dư \(1.\)
-
B.
Chia cho \(5\) dư \(4.\)
-
C.
Chia cho \(5\) dư \(3.\)
-
D.
Chia hết cho \(5.\)
Đáp án : D
Biểu diễn số tự nhiên \(a\) theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
Vì số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10\) nên ta có \(a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)\)
Mà \(65 \vdots 5\) và \(10 \vdots 5\) nên \(a = 65q + 10\,\)chia hết cho \(5.\)
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
-
A.
\(490\)
-
B.
\(49\)
-
C.
\(59\)
-
D.
\(4900\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ \(ab - ac = a\left( {b - c} \right).\)
Ta có \(49.15 - 49.5\)\( = 49.\left( {15 - 5} \right) = 49.10 = 490.\)
Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(a < 15\)
-
B.
\(0 < a\)
-
C.
\(0 < a < 15\)
-
D.
\(2 < a < 10\)
Đáp án : D
+ Tìm các giá trị của \(a\) thỏa mãn \(2 < a < 11\).
+ Kiểm tra các đáp án.
+ Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\) (Tính chất bắc cầu)
\(a < 12\) và \(12 < 15\) nên \(a < 15\). A đúng.
\(a > 2\) và \(2 > 0\) nên \(a > 0\). B đúng
\(a > 0\) và \(a < 15\), ta viết lại là \(0 < a < 15\). C đúng.
D sai vì: các số tự nhiên \(2 < a < 11\) có số 10. Mà 10 không thỏa mãn \(2 < a < 10\)
Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:
-
A.
23
-
B.
31
-
C.
27
-
D.
32
Đáp án : A
Cách 1: Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 30 rồi chọn số xuất hiện trong đáp án.
Cách 2:
Loại bỏ các số lớn hơn 30.
Kiểm tra các số còn lại trong đáp án xem số nào là số nguyên tố.
Để kiểm tra số a là số nguyên tố \(\left( {a > 1} \right),\)ta làm như sau:
Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất \(b\) mà \({b^2} < a\).
Bước 2: Lấy \(a\) chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố \(b\), nếu \(a\) không chia hết cho số nào thì \(a\) là số nguyên tố.
Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29.
Số cần tìm là 23.
Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Kết luận nào sau đây là sai?
-
A.
\(55 \in P\)
-
B.
\(57 \in P\)
-
C.
\(50 \notin P\)
-
D.
\(58 \in P\)
Đáp án : D
+ Viết tập hợp \(P\) dưới dạng liệt kê.
+ Chỉ ra các phần tử thuộc \(P\) và không thuộc \(P\) để chọn đáp án.
Các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\) là \(51;52;53;54;55;56;57\)
Nên \(P = \left\{ {51;52;53;54;55;56;57} \right\}\)
Do đó \(58 \notin P\) nên D sai.
Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho
-
A.
\(2\)
-
B.
\(5\)
-
C.
Cả \(2\) và \(5.\)
-
D.
\(3\)
Đáp án : C
+ Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.
+ Sử dụng dấu hiệu các số có tận cùng là \(0\) thì chia hết cho \(2\) và \(5\).
Ta có số \({99^5}\) có chữ số tận cùng là \(9\)
Số \({98^4}\) có chữ số tận cùng là \(6\)
Số \({97^3}\) có chữ số tận cùng là \(3\)
Số \({96^2}\) có chữ số tận cùng là \(6\)
Nên phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) có chữ số tận cùng là \(0\)\(\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 10} \right)\)
Do đó kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)