Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 11 - Đề số 7
Đề bài
Cho 3,12 gam một kim loại hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,912 lít khí (đktc). Kim loại chưa biết là
-
A.
Zn.
-
B.
Mg.
-
C.
Cu.
-
D.
Fe.
Cho 6,96 gam hỗn hợp rắn X gồm Zn, Mg, Al (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng với Cl2 thu được 14,06 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
-
A.
9,408.
-
B.
7,168.
-
C.
2,464.
-
D.
4,928.
Cho V1 lít H2 tác dụng vừa đủ với V2 lít hỗn hợp khí O2, O3 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20 chỉ thu được sản phẩm duy nhất là nước. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Mối liên hệ giữa V1 và V2 là
-
A.
V1 = V2.
-
B.
V1 = 2,5V2.
-
C.
V1 = 5V2.
-
D.
V1 = 2V2.
SO2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
-
A.
H2S.
-
B.
H2O.
-
C.
NaOH.
-
D.
dung dịch Br2.
Cho Cl2 lần lượt tác dụng với HF, HBr, O2, H2. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
3.
Cho 4,48 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
12 gam.
-
B.
6 gam.
-
C.
24 gam.
-
D.
18 gam.
Trong các nguyên tố sau nguyên tố nào có độ âm điện nhỏ nhất?
-
A.
Cl.
-
B.
I.
-
C.
Br.
-
D.
F.
Số oxi hóa của Cl trong NaClO là
-
A.
+1.
-
B.
+5.
-
C.
+3.
-
D.
-1.
Đun nóng 0,08 mol I2 với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp X có chứa 0,01 mol HI. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp HI là
-
A.
6,25%.
-
B.
10,00%.
-
C.
12,50%.
-
D.
5,00%.
Sắt bị thụ động trong
-
A.
HCl đặc nguội.
-
B.
H2SO4 đặc nóng.
-
C.
H2SO4 đặc nguội.
-
D.
HCl đặc nóng.
Chất nào sau đây bị thăng hoa tạo hơi màu tím?
-
A.
NaBr.
-
B.
Br2.
-
C.
I2.
-
D.
NaI.
Hấp thụ hết V lít khí Cl2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 0,6M (ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là
-
A.
5,376.
-
B.
2,688.
-
C.
4,032.
-
D.
1,344.
Cặp các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
Cu và CuO.
-
B.
Fe và Fe2(SO4)3.
-
C.
Fe và FeSO4.
-
D.
CuO và Cu(OH)2.
Nhận xét nào sau đây sai?
-
A.
F2 tác dụng được với H2 ngay trong bóng tối.
-
B.
F2 cháy trong nước nóng.
-
C.
F2 có tính oxi hóa rất mạnh.
-
D.
Dùng bình thủy tinh để đựng HF.
Cho 6,76 gam H2SO4.3SO3 tan hết trong nước thu được dung dịch X. Để trung hòa hết dung dịch X trên cần V ml dung dịch KOH 4M. Giá trị của V là
-
A.
40.
-
B.
80.
-
C.
30.
-
D.
60.
Công thức phân tử của kali sunfua là
-
A.
KHS.
-
B.
K2SO3.
-
C.
K2SO4.
-
D.
K2S.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
-
A.
2HCl + H2SO4 (đặc) SO2 + Cl2 + H2O.
-
B.
HCl + NaF NaCl + HF
-
C.
NaHS + NaOH Na2S + H2O.
-
D.
Br2 + 2KI 2KBr + I2.
Cho các chất sau: HCl, Cl2, S, SO2. Số chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
2.
Chất nào sau đây có màu vàng?
-
A.
H2S.
-
B.
SO2.
-
C.
SO3.
-
D.
S.
Nung 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Mg(OH)2, Al2O3, Al(OH)3 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy xa hoàn toàn thu được 16,04 gam chất rắn (biết chỉ xảy ra phản ứng nhiệt phân hiđroxit kim loại). Mặt khác cho 20 gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
57,60.
-
B.
58,56.
-
C.
65,12.
-
D.
54,60.
Lời giải và đáp án
Cho 3,12 gam một kim loại hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,912 lít khí (đktc). Kim loại chưa biết là
-
A.
Zn.
-
B.
Mg.
-
C.
Cu.
-
D.
Fe.
Đáp án : B
Tính toán theo PTHH: M + H2SO4 → MSO4 + H2
nH2 = 2,912 : 22,4 = 0,13 mol
PTHH: M + H2SO4 → MSO4 + H2
Theo PTHH: mKL = nH2 = 0,13 mol => MM = 3,12 : 0,13 = 24
Vậy kim loại đó là Mg
Cho 6,96 gam hỗn hợp rắn X gồm Zn, Mg, Al (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng với Cl2 thu được 14,06 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
-
A.
9,408.
-
B.
7,168.
-
C.
2,464.
-
D.
4,928.
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng; bảo toàn electron.
Đặt số mol mỗi kim loại là a mol: mX = 65a + 24b + 27c = 6,96 => a = 0,06 mol
- Xét phản ứng của X với Cl2:
BTKL: mCl2 = mY - mX = 14,06 - 6,96 = 7,1 gam => nCl2 = 7,1 : 71 = 0,1 mol
- Xét tổng thể toàn quá trình: Zn tạo Zn+2, Mg tạo Mg+2, Al tạo Al+3, Cl- tạo Cl2, H+ tạo H2
BT eletron ta có: 2nZn + 2nMg + 3nAl = 2nCl2 + 2nH2
=> 0,06.2 + 0,06.2 + 0,06.3 = 0,1.2 + 2nH2 => nH2 = 0,11 mol
=> V = 0,11.22,4 = 2,464 lít
Cho V1 lít H2 tác dụng vừa đủ với V2 lít hỗn hợp khí O2, O3 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20 chỉ thu được sản phẩm duy nhất là nước. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Mối liên hệ giữa V1 và V2 là
-
A.
V1 = V2.
-
B.
V1 = 2,5V2.
-
C.
V1 = 5V2.
-
D.
V1 = 2V2.
Đáp án : B
Phương pháp đường chéo
M khí = 40
O2: 32 8 1
40 = => VO2 = VO3 = 0,5V2 (lít)
O3: 48 8 1
PTHH:
2H2 + O2 2H2O
V2 ← 0,5V2
3H2 + O3 3H2O
1,5V2 ← 0,5V2
=> VH2 = V2 + 1,5V2 = 2,5V2 hay V1 = 2,5V2
SO2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
-
A.
H2S.
-
B.
H2O.
-
C.
NaOH.
-
D.
dung dịch Br2.
Đáp án : A
Chất oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm)
SO2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2S.
PTHH: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Cho Cl2 lần lượt tác dụng với HF, HBr, O2, H2. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
3.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của Cl2.
Cl2 có thể phản ứng được với các chất: HBr, H2
PTHH: Cl2 + 2HBr → 2HCl + Br2
Cl2 + H2 2HCl
Vậy có 2 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học
Cho 4,48 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
12 gam.
-
B.
6 gam.
-
C.
24 gam.
-
D.
18 gam.
Đáp án : C
Do sục SO2 vào nước vôi trong dư nên phản ứng chỉ tạo muối CaSO3.
nSO2 = 0,2 mol
Do sục SO2 vào nước vôi trong dư nên phản ứng chỉ tạo muối CaSO3.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,2 → 0,2
=> m kết tủa = mCaSO3 = 0,2.120 = 24 gam
Trong các nguyên tố sau nguyên tố nào có độ âm điện nhỏ nhất?
-
A.
Cl.
-
B.
I.
-
C.
Br.
-
D.
F.
Đáp án : B
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần. Vậy nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất trong các nguyên tố là I
Số oxi hóa của Cl trong NaClO là
-
A.
+1.
-
B.
+5.
-
C.
+3.
-
D.
-1.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp xác định số oxi hóa.
Na có số oxi hóa là +1, O có số oxi hóa là -2 => Cl có số oxi hóa là +1
Đun nóng 0,08 mol I2 với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp X có chứa 0,01 mol HI. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp HI là
-
A.
6,25%.
-
B.
10,00%.
-
C.
12,50%.
-
D.
5,00%.
Đáp án : A
Viết và tính theo PTHH: H2 + I2 2HI
PTHH: H2 + I2 2HI
Bđ: 0,1 0,08 (Ta thấy: 0,1/1 > 0,08/1 nên H% tính theo I2)
Pư: 0,005 ← 0,005 ← 0,01
=> H% = \(\frac{{0,005}}{{0,08}}.100\% \) = 6,25%
Sắt bị thụ động trong
-
A.
HCl đặc nguội.
-
B.
H2SO4 đặc nóng.
-
C.
H2SO4 đặc nguội.
-
D.
HCl đặc nóng.
Đáp án : C
Ghi nhớ: Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Chất nào sau đây bị thăng hoa tạo hơi màu tím?
-
A.
NaBr.
-
B.
Br2.
-
C.
I2.
-
D.
NaI.
Đáp án : C
I2 có cấu trúc tinh thể phân tử, kém bền và dễ dàng bị thăng hoa tạo hơi màu tím.
Hấp thụ hết V lít khí Cl2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 0,6M (ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là
-
A.
5,376.
-
B.
2,688.
-
C.
4,032.
-
D.
1,344.
Đáp án : B
PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Do sau phản ứng thu được 3 chất tan nên suy ra dung dịch sau phản ứng gồm NaCl, NaClO và NaOH dư
nNaOH = 0,6.0,6 = 0,36 mol
Do sau phản ứng thu được 3 chất tan nên suy ra dung dịch sau phản ứng gồm NaCl, NaClO và NaOH dư
PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
x 2x dư: 0,36-2x x x
Do 3 chất tan trong Y có nồng độ mol bẳng sau nên suy ra số mol của chúng bằng nhau:
=> nNaCl = nNaClO = nNaOH dư => x = x = 0,36 - 2x => x = 0,12 mol
=> nCl2 = x = 0,12 mol => VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít
Cặp các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
Cu và CuO.
-
B.
Fe và Fe2(SO4)3.
-
C.
Fe và FeSO4.
-
D.
CuO và Cu(OH)2.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 loãng
A loại vì Cu không phản ứng được với H2SO4 loãng
B loại vì Fe2(SO4)3 không phản ứng với H2SO4 loãng
C loại vì FeSO4 không phản ứng với H2SO4 loãng
D thỏa mãn
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Nhận xét nào sau đây sai?
-
A.
F2 tác dụng được với H2 ngay trong bóng tối.
-
B.
F2 cháy trong nước nóng.
-
C.
F2 có tính oxi hóa rất mạnh.
-
D.
Dùng bình thủy tinh để đựng HF.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của flo và các hợp chất của flo
D sai vì ta không thể dùng bình thủy tinh đựng HF vì HF có khả năng hòa tan thủy tinh theo phản ứng sau:
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Cho 6,76 gam H2SO4.3SO3 tan hết trong nước thu được dung dịch X. Để trung hòa hết dung dịch X trên cần V ml dung dịch KOH 4M. Giá trị của V là
-
A.
40.
-
B.
80.
-
C.
30.
-
D.
60.
Đáp án : A
Viết và tính theo PTHH:
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
H2SO4+ 2KOH → K2SO4 + 2H2O
nH2SO4.3SO3 = 6,76 : 338 = 0,02 mol
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
0,02 → 0,08 (mol)
H2SO4+ 2KOH → K2SO4 + 2H2O
0,08 → 0,16 (mol)
=> V dd KOH = n : CM = 0,16 : 4 = 0,04 lít = 40 ml
Công thức phân tử của kali sunfua là
-
A.
KHS.
-
B.
K2SO3.
-
C.
K2SO4.
-
D.
K2S.
Đáp án : D
Công thức phân tử của kali sunfua là K2S
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
-
A.
2HCl + H2SO4 (đặc) SO2 + Cl2 + H2O.
-
B.
HCl + NaF NaCl + HF
-
C.
NaHS + NaOH Na2S + H2O.
-
D.
Br2 + 2KI 2KBr + I2.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất để chọn ra phản ứng không xảy ra.
Phản ứng hóa học không xảy ra là: 2HCl + H2SO4 (đặc) SO2 + Cl2 + H2O.
Cho các chất sau: HCl, Cl2, S, SO2. Số chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
2.
Đáp án : C
Chất vừa có tính khử và vừa có tính oxi hóa là chất vừa có khả năng cho và nhận e (các chất này có mức oxi hóa trung gian)
Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là:
HCl (H+ có thể nhận e tạo H2, Cl- có thể nhường e tạo Cl2)
Cl2 (số oxi hóa của Cl là 0 => Cl2 có thể nhận e tạo Cl-, Cl2 có thể nhường e tạo Cl+1, Cl+3, Cl+5, Cl+7)
S (số oxi hóa của S là 0 => S có thể nhận e tạo S-2, S có thể nhường e tạo S+4 và S+6)
SO2 (số oxi hóa của S là +4 => SO2 có thể nhận e tạo S0, S-2, SO2 có thể nhường e tạo S+6)
Vậy có 4 chất vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
Chất nào sau đây có màu vàng?
-
A.
H2S.
-
B.
SO2.
-
C.
SO3.
-
D.
S.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của các hợp chất của lưu huỳnh.
Ở điều kiện thường:
- H2S, SO2, SO3 đều là các khí không màu
- S là chất rắn màu vàng
Nung 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Mg(OH)2, Al2O3, Al(OH)3 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy xa hoàn toàn thu được 16,04 gam chất rắn (biết chỉ xảy ra phản ứng nhiệt phân hiđroxit kim loại). Mặt khác cho 20 gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
57,60.
-
B.
58,56.
-
C.
65,12.
-
D.
54,60.
Đáp án : D
- Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
- Quy đổi
- Xét phản ứng nung X:
X Y + H2O
BTKL: mH2O = mX - mY = 20 - 16,04 = 3,96 gam => nH2O = 3,96 : 18 = 0,22 mol
BTNT "H": nOH = 2nH2O = 0,44 mol
- Xét phản ứng cho X tác dụng với H2SO4:
nH2SO4 = 0,47 mol; nH2 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành KL, O, OH
Sơ đồ phản ứng:
BTNT "H": nOH + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => 0,44 + 2.0,47 = 2.0,06 + 2nH2O
=> nH2O = 0,63 mol
BTNT "O": nO + nOH + 4nH2SO4 = 4nSO4(muối) + nH2O
=> nO + 0,44 + 4.0,47 = 4.0,47 + 0,63 => nO = 0,19 mol
Mặt khác: mX = mKL + mO + mOH => nKL = mX - mO - mOH = 20 - 0,19.16 - 0,44.17 = 9,48 gam
Muối được tạo bởi KL và gốc SO4 nên ta có:
m muối = mKL + mSO4 = 9,48 + 0,47.96 = 54,6 gam
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1