Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 11 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?

  • A.
    Cl2, NaOH, K2Cr2O7
  • B.
    AgNO3, Cl2, KNO3.
  • C.
    H2S, NaOH, AgNO3
  • D.
    AgNO3, NH3, KMnO4.
Câu 2 :

Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo

  • A.

    nguyên tử natri nhường một electron cho nguyên tử clo để tạo thành các ion dương và âm tương ứng, các ion này hút nhau tạo thành phân tử.

  • B.

    hai nguyên tử góp chung một electron với nhau tạo thành phân tử.

  • C.

    nguyên tử clo nhường một electron cho nguyên tử natri để tạo thành các ion dương và âm tướng ứng và hút nhau tạo thành phân tử.

  • D.

    mỗi nguyên tử (natri và clo) góp chung một electron để tạo thành cặp electron chung giữa hai nguyên tử.

Câu 3 :

Khí hiđro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?

  • A.

    H2SO4 loãng.                       

  • B.

    H2SO4 đặc.

  • C.

    NaOH.

  • D.

    H2O.

Câu 4 :

Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:

  • A.
    58X
  • B.
    60X
  • C.
    61X
  • D.
    62X
Câu 5 :

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?

  • A.

    Tính oxi hóa mạnh.

  • B.

    Tính khử mạnh.

  • C.

    Tính oxi hóa và tính khử.       

  • D.

    Tính oxi hóa trung bình.

Câu 6 :

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0)

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

  • A.

    Biến đổi nhiệt độ.

  • B.

    Biến đổi áp suất.

  • C.

    Sự có mặt chất xúc tác.

  • D.

    Biến đổi thể tích của phản ứng.

Câu 7 :

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom

  • A.
    3,36 lít. 
  • B.
    10,08 lít. 
  • C.
    2,24 lít. 
  • D.
    5,04 lít.
Câu 8 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:

  • A.
    Có tạo ra chất khí.       
  • B.
    Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
  • C.
    Có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D.
    Có tạo ra chất kết tủa.
Câu 9 :

Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin.  Sử dụng thương mại của nó chủ yếu  trong  các  phân  bón nhưng  cũng  được  dùng  rộng  rãi  trong thuốc  súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :

  • A.
    nhường đi hai electron.            
  • B.
    nhận thêm hai electron.
  • C.
    nhường đi một electron.
  • D.
    nhận thêm một electron.
Câu 10 :

Phản ứng không đúng là

  • A.

    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.

  • B.

    HF + NaCl → NaF + HCl.

  • C.

    2HCl + NaClO → NaCl + Cl2 + H2O.

  • D.

    4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O.

Câu 11 :

Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây:

  • A.

    -1; 0; +4; +2

  • B.

    -2; +6; +4; 0

  • C.

    -2; -4; +6; 0

  • D.

    -2; -4; +6; +8

Câu 12 :

Ion nào là ion đơn nguyên tử?

  • A.
    NH4+
  • B.
    NO3-
  • C.
    Cl-
  • D.
    OH-
Câu 13 :

Chọn câu sai trong các câu sau:

  • A.

    H2SO4 loãng có tính axit mạnh.

  • B.

    H2SO4 đặc rất háo nước.

  • C.

    H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.

  • D.

    H2SO4 đặc có cả tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.

Câu 14 :

Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

  • A.

    Phenolphtalein            

  • B.

    Quỳ tím

  • C.

    Dung dịch NaOH       

  • D.

    dung dịch Ba(OH)2

Câu 15 :

Tốc độ phản ứng là

  • A.

    độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • B.

    độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 16 :

Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:

  • A.

    Na2CO3 và HClO.                  

  • B.

    Na2CO3 và HCl.

  • C.

    NaHCO3 và HClO.

  • D.

    NaHCO3 và HCl.

Câu 17 :

Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

  • A.
    IA        
  • B.
    VIA
  • C.
    VIIA
  • D.
    VIIIA
Câu 18 :

Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:

  • A.
    \({}_{19}^{39}K\)
  • B.
    \({}_{17}^{37}Cl\)
  • C.
    \({}_{18}^{40}Ar\)
  • D.
    \({}_{19}^{40}K\)
Câu 19 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

  • A.

    Oxi nặng hơn không khí.

  • B.

    Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C.

    Oxi lỏng không màu.

  • D.

    Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Câu 20 :

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

  • A.

    SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.

  • B.

    SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

  • C.

    SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.

  • D.

    SO2 là một oxit axit.

Câu 21 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

  • A.
    tạo ra chất khí.             
  • B.
    tạo ra chất kết tủa.
  • C.
    có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D.
    có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 22 :

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây ?

  • A.

    Na.     

  • B.

    bột CaO.         

  • C.

    CuSO4.5H2O.

  • D.

    S.

Câu 23 :

Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau:

CaCO3 (r) + 2HCl(dd) → CaCl2 + H2O + CO2

  • A.

    Nhiệt độ.

  • B.

    Chất xúc tác.

  • C.

    Áp suất.

  • D.

    Diện tích tiếp xúc.

Câu 24 :

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?

  • A.

    Tính oxi hóa và tính khử.       

  • B.

    Tính oxi hóa.

  • C.

    Tính khử.       

  • D.

    Tính khử mạnh.

Câu 25 :

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

  • A.

    nước cất.

  • B.

    nước mưa.      

  • C.

    dung dịch H2SO­4 loãng.

  • D.

    nước muối loãng.

Câu 26 :

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

  • A.

    Zn, Al.

  • B.

    Al, Fe.

  • C.

    Zn, Fe.

  • D.

    Cu, Fe.

Câu 27 :

Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)

  • A.
    125ml
  • B.
    500ml
  • C.
    200ml
  • D.
    250ml
Câu 28 :

Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử

  • A.
    S2-
  • B.
    Al3+     
  • C.
    NH4+
  • D.
    Ca2+
Câu 29 :

Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?

  • A.

    Có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.

  • B.

    Có 2 đồng vị bền là 36Cl và 37Cl.

  • C.

    Có 3 đồng vị bền là 35Cl, 36Cl và 37Cl.

  • D.

    Có 1 đồng vị bền là 35,5Cl.

Câu 30 :

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về

  • A.

    số electron            

  • B.

    số nơtron                           

  • C.

    số proton                           

  • D.

    số điện tích hạt nhân.

Câu 31 :

Cho phản ứng: 2SO2 + O2 $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3. Biết thể tích bình phản ứng không đổi. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi

  • A.

    tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.

  • B.

    tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.

  • C.

    tăng nồng độ O2 lên 2 lần.

  • D.

    tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.

Câu 32 :

Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) $\xrightarrow{{Mn{O_2}}}$  2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?

  • A.

    Áp suất.

  • B.

    Nồng độ H2O2.

  • C.

    Chất xúc tác.

  • D.

    Nhiệt độ.

Câu 33 :

Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là

  • A.

    2,240 lít.

  • B.

    1,120 lít.

  • C.

    3,360 lít.

  • D.

    2,688 lít.

Câu 34 :

Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

  • A.

    N2.      

  • B.

    O2.      

  • C.

    O3.

  • D.

    CO2.

Câu 35 :

Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:

  • A.

    2,576 lít                      

  • B.

    5,152 lít          

  • C.

    1,456 lít                      

  • D.

    3,750 lít

Câu 36 :

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

  • A.

    dung dịch NH3.        

  • B.

    dung dịch NaOH.

  • C.

    nước.

  • D.

    dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 37 :

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?

  • A.
    80
  • B.
    82
  • C.
    81
  • D.
    85
Câu 38 :

Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau:

2H2O2 → 2H2O + O2                                                 (1)

2HgO → 2Hg + O2                                                     (2)

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O                          (3)

2KClO3 → 2KCl + 3O2                                              (4)

3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO                                   (5)

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2                           (6)

Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?

  • A.

    2.

  • B.

    3.

  • C.

    4.

  • D.

    5.

Câu 39 :

X là một nguyên tố p. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  • A.

    Ô 12, chu  kỳ 2, nhóm IIIA.

  • B.

    Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIA.

  • C.

    Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

  • D.

    Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Câu 40 :

Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là

  • A.
    Mg, chu kỳ 3, nhóm IIA         
  • B.
    F, chu kỳ 2, nhóm VIIA
  • C.
    Na, chu kỳ 3, nhóm IA
  • D.
    Ne, chu kỳ 2, nhómVIIIA
Câu 41 :

Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:

  • A.

    13,06%.

  • B.

    26,12%.          

  • C.

    39,18%.          

  • D.

    52,24%.

Câu 42 :

Cho các cân bằng hóa học:

N2 (k) + 3H2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2NH3 (k)     (1)

H2 (k) + I2 (k)  $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k)             (2)

2SO2 (k) + O2 (k)  $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k)    (3)

2NO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ N2O4 (k)                (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?

  • A.

    (1), (2), (3).     

  • B.

    (1), (2), (4).     

  • C.

    (1), (3), (4).     

  • D.

    (2), (3), (4).

Câu 43 :

Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.

  • A.

    69,44 tấn.       

  • B.

    68,44 tấn.       

  • C.

    67,44 tấn.       

  • D.

    70,44 tấn.

Câu 44 :

Cho các chất: CaCO3; KOH; KI; KMnO4; Si; Na ; FeSO4; MnO2; Mg; Cl2. Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với dung dịch HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử?

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    5
Câu 45 :

Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9) và Y (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là

  • A.

    Y2-, R3-, X2-.

  • B.

    Y-, R2-, X2+.       

  • C.

    Y2-, R-, X2-.   

  • D.

    Y2-, R2-, X-.

Câu 46 :

Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là

  • A.

    NaF

  • B.

    NaCl

  • C.

    NaBr

  • D.

    NaI

Câu 47 :

Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,8 lít SO2 (đktc). Mặt khác, khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    2,688.

  • B.

    2,240.

  • C.

    0,136.

  • D.

    1,400.

Câu 48 :

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

  • A.

    MgSO4 và FeSO4.      

  • B.

    MgSO4.

  • C.

    MgSO4 và Fe2(SO4)3.

  • D.

    MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 49 :

Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là

  • A.

    62Cu.

  • B.

    64Cu.

  • C.

    65Cu.

  • D.

    66Cu.

Câu 50 :

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

  • A.

    32,65%.

  • B.

    35,95%.

  • C.

    37,86%.

  • D.

    23,97%.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?

  • A.
    Cl2, NaOH, K2Cr2O7
  • B.
    AgNO3, Cl2, KNO3.
  • C.
    H2S, NaOH, AgNO3
  • D.
    AgNO3, NH3, KMnO4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sơ đồ:\(CO + \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow X\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + FeC{l_3},CuC{l_2}} \over
\longrightarrow ran\,Y\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr 
Cu \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl\,du} \over
\longrightarrow ddZ\left\{ \matrix{
FeC{l_2} \hfill \cr 
MgC{l_2} \hfill \cr 
HCldu \hfill \cr} \right.\)

Dựa vào đáp án chọn đáp án phù hợp

Lời giải chi tiết :

\(CO + \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow X\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + FeC{l_3},CuC{l_2}} \over
\longrightarrow rắn\,Y\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
Cu \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl\,dư} \over
\longrightarrow ddZ\left\{ \matrix{
FeC{l_2} \hfill \cr
MgC{l_2} \hfill \cr
HCldu \hfill \cr} \right.\)

A. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử

B. Thỏa mãn

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + Cl-

C. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử

D. Loại NH3 không có phản ứng oxh- khử

Câu 2 :

Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo

  • A.

    nguyên tử natri nhường một electron cho nguyên tử clo để tạo thành các ion dương và âm tương ứng, các ion này hút nhau tạo thành phân tử.

  • B.

    hai nguyên tử góp chung một electron với nhau tạo thành phân tử.

  • C.

    nguyên tử clo nhường một electron cho nguyên tử natri để tạo thành các ion dương và âm tướng ứng và hút nhau tạo thành phân tử.

  • D.

    mỗi nguyên tử (natri và clo) góp chung một electron để tạo thành cặp electron chung giữa hai nguyên tử.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo : nguyên tử natri nhường một electron cho nguyên tử clo để tạo thành các ion dương và âm tương ứng, các ion này hút nhau tạo thành phân tử.

Câu 3 :

Khí hiđro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?

  • A.

    H2SO4 loãng.                       

  • B.

    H2SO4 đặc.

  • C.

    NaOH.

  • D.

    H2O.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

NaCl rắn + H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t^o}}}$ NaHSO4 + HCl

Câu 4 :

Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:

  • A.
    58X
  • B.
    60X
  • C.
    61X
  • D.
    62X

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)

Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k

Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15 => Chọn đáp án có A chia hết cho 15

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)

Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k

Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15. Ta thấy chỉ có giá trị A = 60 chia hết 15.

Câu 5 :

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?

  • A.

    Tính oxi hóa mạnh.

  • B.

    Tính khử mạnh.

  • C.

    Tính oxi hóa và tính khử.       

  • D.

    Tính oxi hóa trung bình.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hóa mạnh.

Câu 6 :

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0)

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

  • A.

    Biến đổi nhiệt độ.

  • B.

    Biến đổi áp suất.

  • C.

    Sự có mặt chất xúc tác.

  • D.

    Biến đổi thể tích của phản ứng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các yếu tố làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi (làm cân bằng chuyển dịch) :

- Nhiệt độ : vì phản ứng có ∆H < 0 (phản ứng tỏa nhiệt) => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ và ngược lại

- Áp suất : tổng số mol khí sau phản ứng giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất chung của hệ và ngược lại.

- Biến đổi thể tích của phản ứng (thay đổi nồng độ của các chất trong phản ứng).

→ Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.

Câu 7 :

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom

  • A.
    3,36 lít. 
  • B.
    10,08 lít. 
  • C.
    2,24 lít. 
  • D.
    5,04 lít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: 2Cr   +  3Cl\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3

Lời giải chi tiết :

nCr = 7,8 : 52 = 0,15 (mol)

PTHH: 2Cr   +  3Cl\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3

            0,15 → 0,225                            (mol)

=> VCl2 = 0,225.22,4 = 5,04 (l)

Câu 8 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:

  • A.
    Có tạo ra chất khí.       
  • B.
    Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
  • C.
    Có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D.
    Có tạo ra chất kết tủa.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Câu 9 :

Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin.  Sử dụng thương mại của nó chủ yếu  trong  các  phân  bón nhưng  cũng  được  dùng  rộng  rãi  trong thuốc  súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :

  • A.
    nhường đi hai electron.            
  • B.
    nhận thêm hai electron.
  • C.
    nhường đi một electron.
  • D.
    nhận thêm một electron.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(\mathop S\limits^0  + 2e \to \mathop S\limits^{ - 2} \)

Câu 10 :

Phản ứng không đúng là

  • A.

    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.

  • B.

    HF + NaCl → NaF + HCl.

  • C.

    2HCl + NaClO → NaCl + Cl2 + H2O.

  • D.

    4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen

Lời giải chi tiết :

Phản ứng không đúng là : HF + NaCl → NaF + HCl           

Vì HF là axit yếu, không phản ứng để sinh ra axit mạnh được.

Câu 11 :

Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây:

  • A.

    -1; 0; +4; +2

  • B.

    -2; +6; +4; 0

  • C.

    -2; -4; +6; 0

  • D.

    -2; -4; +6; +8

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các số oxi hóa của S là -2; 0; +4; +6

Câu 12 :

Ion nào là ion đơn nguyên tử?

  • A.
    NH4+
  • B.
    NO3-
  • C.
    Cl-
  • D.
    OH-

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ion đơn nguyên tử là ion được cấu tạo từ 1 nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

Cl- là ion đơn nguyên tử.

Câu 13 :

Chọn câu sai trong các câu sau:

  • A.

    H2SO4 loãng có tính axit mạnh.

  • B.

    H2SO4 đặc rất háo nước.

  • C.

    H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.

  • D.

    H2SO4 đặc có cả tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của H2SO4 đặc

Lời giải chi tiết :

Câu sai là: H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.

Câu 14 :

Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

  • A.

    Phenolphtalein            

  • B.

    Quỳ tím

  • C.

    Dung dịch NaOH       

  • D.

    dung dịch Ba(OH)2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nắm được tính chất hóa học của các chất => thuốc thử phù hợp

Lời giải chi tiết :

- dùng quỳ tím

+ HCl làm quỳ chuyển đỏ, NaCl không đổi màu quỳ, NaClO làm quỳ chuyển xanh rồi mất màu 

Câu 15 :

Tốc độ phản ứng là

  • A.

    độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • B.

    độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. 

Câu 16 :

Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:

  • A.

    Na2CO3 và HClO.                  

  • B.

    Na2CO3 và HCl.

  • C.

    NaHCO3 và HClO.

  • D.

    NaHCO3 và HCl.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

Câu 17 :

Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

  • A.
    IA        
  • B.
    VIA
  • C.
    VIIA
  • D.
    VIIIA

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình

Câu 18 :

Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:

  • A.
    \({}_{19}^{39}K\)
  • B.
    \({}_{17}^{37}Cl\)
  • C.
    \({}_{18}^{40}Ar\)
  • D.
    \({}_{19}^{40}K\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Z = số p = số e;

A = Z + N

Kí hiệu hóa học có dạng:\({}_Z^AX\)

Lời giải chi tiết :

Z = số p = số e = 19;                                       A = Z + N = 19 + 20 = 39

Kí hiệu hóa học của nguyên tử đó là: \({}_{19}^{39}K\)

Câu 19 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

  • A.

    Oxi nặng hơn không khí.

  • B.

    Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C.

    Oxi lỏng không màu.

  • D.

    Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu sai là: Oxi lỏng không màu.

Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt

Câu 20 :

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

  • A.

    SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.

  • B.

    SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

  • C.

    SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.

  • D.

    SO2 là một oxit axit.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nắm được tính chất hóa học của SO2 từ đó suy ra tác hại gây ra khi ở ngoài môi trường.

Lời giải chi tiết :

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.

Câu 21 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

  • A.
    tạo ra chất khí.             
  • B.
    tạo ra chất kết tủa.
  • C.
    có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D.
    có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.

Câu 22 :

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây ?

  • A.

    Na.     

  • B.

    bột CaO.         

  • C.

    CuSO4.5H2O.

  • D.

    S.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Loại A vì O2 tác dụng được với Na

Loại C vì không phải CuSO4 khan nên không hút nước

Loại D vì S không có khả năng hút nước

Câu 23 :

Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau:

CaCO3 (r) + 2HCl(dd) → CaCl2 + H2O + CO2

  • A.

    Nhiệt độ.

  • B.

    Chất xúc tác.

  • C.

    Áp suất.

  • D.

    Diện tích tiếp xúc.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

+ Nhiệt độ: nếu nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

+ Chất xúc tác: nếu thêm chất xúc tác thì khí CO2 thoát ra nhanh hơn => Tốc độ phản ứng tăng.

+ Diện tích tiếp xúc: CaCO3 ở dạng hạt nhỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn CaCO3 ở dạng khối => Khi tăng diện tích tiếp xúc thì tốc độ phản ứng tăng.

+ Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên vì phản ứng trên không có chất khí tham gia phản ứng.

Câu 24 :

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?

  • A.

    Tính oxi hóa và tính khử.       

  • B.

    Tính oxi hóa.

  • C.

    Tính khử.       

  • D.

    Tính khử mạnh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử

Câu 25 :

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

  • A.

    nước cất.

  • B.

    nước mưa.      

  • C.

    dung dịch H2SO­4 loãng.

  • D.

    nước muối loãng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO­4 loãng.

Câu 26 :

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

  • A.

    Zn, Al.

  • B.

    Al, Fe.

  • C.

    Zn, Fe.

  • D.

    Cu, Fe.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe

Câu 27 :

Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)

  • A.
    125ml
  • B.
    500ml
  • C.
    200ml
  • D.
    250ml

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết và tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

             0,1 → 0,2 mol

=> nHCl = 0,2 mol => V dd = n : CM = 0,2 : 0,4 = 0,5 (lít) = 500 ml

Câu 28 :

Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử

  • A.
    S2-
  • B.
    Al3+     
  • C.
    NH4+
  • D.
    Ca2+

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ion đa nguyên tử được tạo thành từ nhiều nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

- S2-: được tạo bởi nguyên tử S

- Al3+: được tạo bởi nguyên tử Al

- NH4+: được tạo bởi nguyên tử N và H

- Ca2+: được tạo bởi nguyên tử Ca

Vậy NH4là ion đa nguyên tử 

Câu 29 :

Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?

  • A.

    Có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.

  • B.

    Có 2 đồng vị bền là 36Cl và 37Cl.

  • C.

    Có 3 đồng vị bền là 35Cl, 36Cl và 37Cl.

  • D.

    Có 1 đồng vị bền là 35,5Cl.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.

Câu 30 :

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về

  • A.

    số electron            

  • B.

    số nơtron                           

  • C.

    số proton                           

  • D.

    số điện tích hạt nhân.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số nơtron.

Câu 31 :

Cho phản ứng: 2SO2 + O2 $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3. Biết thể tích bình phản ứng không đổi. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi

  • A.

    tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.

  • B.

    tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.

  • C.

    tăng nồng độ O2 lên 2 lần.

  • D.

    tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính tốc độ phản ứng theo k: v = k[SO2]2[O2]

Lời giải chi tiết :

Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng => Công thức tính tốc độ phản ứng theo k: v = k[SO2]2[O2]

- Khi tăng nồng độ của SO2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22 = 4 lần

- Khi tăng nồng độ của SO2 lên 4 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 42 = 16 lần

- Khi tăng nồng độ của O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần

- Khi tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22.2 = 8 lần

Câu 32 :

Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) $\xrightarrow{{Mn{O_2}}}$  2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?

  • A.

    Áp suất.

  • B.

    Nồng độ H2O2.

  • C.

    Chất xúc tác.

  • D.

    Nhiệt độ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên :

- Nồng độ H2O: nếu tăng nồng độ H2O thì tốc độ phản ứng tăng.

- Thêm chất xúc tác : làm tăng tốc độ của phản ứng.

- Nhiệt độ : nếu tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng.

→ Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng là áp suất vì chất tham gia không phải là chất khí.

Câu 33 :

Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là

  • A.

    2,240 lít.

  • B.

    1,120 lít.

  • C.

    3,360 lít.

  • D.

    2,688 lít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$

$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$

Lời giải chi tiết :

nNaCl = 0,2 mol

$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$

$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$

=> VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít

Câu 34 :

Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

  • A.

    N2.      

  • B.

    O2.      

  • C.

    O3.

  • D.

    CO2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

2KI + O3 + H2O →  I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)

Câu 35 :

Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:

  • A.

    2,576 lít                      

  • B.

    5,152 lít          

  • C.

    1,456 lít                      

  • D.

    3,750 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Lời giải chi tiết :

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,115 mol           →          0,115 mol

=> VCl2 = 0,115.22,4 = 2,576 lít

Câu 36 :

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

  • A.

    dung dịch NH3.        

  • B.

    dung dịch NaOH.

  • C.

    nước.

  • D.

    dung dịch H2SO4 đặc.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít

Câu 37 :

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?

  • A.
    80
  • B.
    82
  • C.
    81
  • D.
    85

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính phần trăm của đồng vị còn lại

- Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình để lập phương trình có ẩn là số khối của đồng vị còn lại. Giải phương trình.

Lời giải chi tiết :

- Phần trăm của đồng vị còn lại là 100% - 54,5% = 45,5%

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline A  = \dfrac{{79.54,5 + A.45,5}}{{100}} = 79,91 \to A = 81\)

Câu 38 :

Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau:

2H2O2 → 2H2O + O2                                                 (1)

2HgO → 2Hg + O2                                                     (2)

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O                          (3)

2KClO3 → 2KCl + 3O2                                              (4)

3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO                                   (5)

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2                           (6)

Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?

  • A.

    2.

  • B.

    3.

  • C.

    4.

  • D.

    5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phân loại phản ứng oxi hóa – khử (c6)

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử: chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng 1 phân tử nhưng ở 2 nguyên tử khác nhau

=> những phản ứng là:

2HgO → 2Hg + O2                                                    (2)

2KClO3 → 2KCl + 3O2                                              (4)

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2                           (6)

Câu 39 :

X là một nguyên tố p. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  • A.

    Ô 12, chu  kỳ 2, nhóm IIIA.

  • B.

    Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIA.

  • C.

    Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

  • D.

    Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Theo điều kiện bền của nguyên tử: Z ≤ N ≤ 1,52.Z => xét khoảng Z

=> xét các giá trị của Z thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2Z + N = 40 => N = 40 – 2Z

Theo điều kiện bền của nguyên tử: Z ≤ N ≤ 1,52.Z => Z ≤ 40 – 2Z ≤ 1,52.Z => 11,36 ≤ Z ≤ 13,33

=> Z = 12 hoặc Z = 13

+ Với Z = 12 => X có cấu hình e:  1s22s22p63s2 => loại vì X là nguyên tố p

+ Với Z = 13 => X có cấu hình e:  1s22s22p6s23p1 => X thuộc ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA

Câu 40 :

Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là

  • A.
    Mg, chu kỳ 3, nhóm IIA         
  • B.
    F, chu kỳ 2, nhóm VIIA
  • C.
    Na, chu kỳ 3, nhóm IA
  • D.
    Ne, chu kỳ 2, nhómVIIIA

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1. Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron): 2Z + N

- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện: 2Z – N

2. Viết cấu hình e nguyên tử của X

3. Từ cấu hình e nguyên tử suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

- Số thứ tự chu kì bằng số lớp e

- Số thứ tự nhóm bằng số e lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34: 2Z + N = 34 (1)

- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10: 2Z – N = 10 (2)

Giải (1) và (2) thu được Z = 11 và N = 12

=> X là Na

Cấu hình e của nguyên tử Na là: 1s22s22p63s1

*KHHH: Na

*Vị trí trong BTH:

- Chu kì 3 vì có 3 lớp e

- Nhóm IA vì có 1e lớp ngoài cùng

Câu 41 :

Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:

  • A.

    13,06%.

  • B.

    26,12%.          

  • C.

    39,18%.          

  • D.

    52,24%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi

Lời giải chi tiết :

2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2

$\frac{m}{{122,5}}$      →            $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi

=> %mgiảm =  $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $

Câu 42 :

Cho các cân bằng hóa học:

N2 (k) + 3H2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2NH3 (k)     (1)

H2 (k) + I2 (k)  $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k)             (2)

2SO2 (k) + O2 (k)  $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k)    (3)

2NO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ N2O4 (k)                (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?

  • A.

    (1), (2), (3).     

  • B.

    (1), (2), (4).     

  • C.

    (1), (3), (4).     

  • D.

    (2), (3), (4).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở những cân bằng hóa học có tổng số mol khí các chất phản ứng khác tổng số mol khí các chất sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất .

=> Các cân bằng thỏa mãn là: (1), (3), (4).

Câu 43 :

Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.

  • A.

    69,44 tấn.       

  • B.

    68,44 tấn.       

  • C.

    67,44 tấn.       

  • D.

    70,44 tấn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

FeS2 $\xrightarrow{{H = 90\% }}$ 2H2SO4

120                      196

mlí thuyết     ←    98 tấn

+) mFeS2 thực tế = mlí thuyết / H%

+) quặng chứa 96% FeS2 => mquặng 

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng: FeS2 $\xrightarrow{{H = 90\% }}$ 2H2SO4

                               120                      196

                                60              ←      98 tấn

H = 90% => mFeS2 thực tế = $\frac{{60}}{{90\% }} = \frac{{200}}{3}$  tấn

Vì quặng chứa 96% FeS2 => mquặng = $\frac{{200}}{3}.\frac{{100}}{{96}} = 69,44$ tấn

Câu 44 :

Cho các chất: CaCO3; KOH; KI; KMnO4; Si; Na ; FeSO4; MnO2; Mg; Cl2. Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với dung dịch HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử?

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết PTHH xảy ra, chọn các chất mà HBr sau phản ứng số oxh tăng lên thì HBr sẽ đóng vai trò là chất khử.

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng trao đổi

CaCO3 + 2HBr → CaBr2 + CO2↑ + H2O

KOH + KBr → KBr + H2O

Các phản ứng HBr đóng vai trò là chất oxi hóa

2Na + 2HBr → 2NaBr + H2

Các phản ứng HBr đóng vai trò là chất khử

\(\eqalign{
& 2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 16H\mathop {Br}\limits^{ - 1} \buildrel {} \over
\longrightarrow 2KBr + \mathop {2Mn}\limits^{ + 2} B{r_2} + \mathop {5B{r_2}}\limits^0 + 8{H_2}O \cr
& \mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2} + 4H\mathop {Br}\limits^{ - 1} \buildrel {} \over
\longrightarrow \mathop {Mn}\limits^{ + 2} B{r_2} + \mathop {B{r_2}}\limits^0 + 2{H_2}O \cr
& \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2H\mathop {Br}\limits^{ - 1} \buildrel {} \over
\longrightarrow 2H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + \mathop {B{r_2}}\limits^0 \cr} \)

 => có 3 chất phản ứng với HBr mà HBr đóng vai trò là chất khử.

Câu 45 :

Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9) và Y (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là

  • A.

    Y2-, R3-, X2-.

  • B.

    Y-, R2-, X2+.       

  • C.

    Y2-, R-, X2-.   

  • D.

    Y2-, R2-, X-.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc bát tử xác định số electron cần nhận (hoặc nhường) để tạo cấu hình bền => xác định điện tích của ion dựa vào số e cần nhận

Lời giải chi tiết :

R (Z = 8) có cấu hình e: 1s22s22p4 => dễ nhận 2e tạo cấu hình bền => ion tạo ra là R2-

X (Z = 9) có cấu hình e: 1s22s22p5 => dễ nhận 1e tạo cấu hình bền => ion tạo ra là X-

Y (Z = 16) có cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 => dễ nhận 2e để tạo cấu hình bền => ion tạo ra là Y2-

Câu 46 :

Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là

  • A.

    NaF

  • B.

    NaCl

  • C.

    NaBr

  • D.

    NaI

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Phương trình phản ứng:

NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

2AgX → 2Ag + X2

+) nNaX  =  nAgX  =  nAg

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức muối là NaX

Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

2AgX → 2Ag + X2

nAg = 0,01 mol => nNaX  =  nAgX  =  nAg  =  0,01 mol

MNaX = 1,03 / 0,01 = 103

=> MX = 103 – 23 = 80 => X là Br

Công thức muối A là NaBr

Câu 47 :

Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,8 lít SO2 (đktc). Mặt khác, khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    2,688.

  • B.

    2,240.

  • C.

    0,136.

  • D.

    1,400.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhận xét: Khi hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e cho cũng giống như khi đốt cháy trong oxi dư → trong phản ứng đốt cháy: ne cho = ${n_{e\,}}_{{O_2}}$ nhận 

Lời giải chi tiết :

${n_{S{O_2}}}\, = \,\frac{{2,8}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,125\,\,mol$ → ne nhận  = 0,125.2 = 0,25 mol → ne cho = 0,25 mol

Nhận xét: Khi hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e cho cũng giống như khi đốt cháy trong oxi dư

→ trong phản ứng đốt cháy: ne cho = 0,25 mol →${n_{e\,}}_{{O_2}}$ nhận  = 0,25 mol

→${n_{{O_2}}}$ = $\frac{{0,25}}{4}\,\, = \,\,0,0625\,\,mol$  → V = 0,0625.22,4 = 1,4 (L)

Câu 48 :

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

  • A.

    MgSO4 và FeSO4.      

  • B.

    MgSO4.

  • C.

    MgSO4 và Fe2(SO4)3.

  • D.

    MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

H2SO4 đặc tác dụng với Fe tạo Fe3+, vì Fe còn dư nên 1 phần Fe tác dụng với Fe3+ sinh ra muối Fe2+

Lời giải chi tiết :

Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3

=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4

Câu 49 :

Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là

  • A.

    62Cu.

  • B.

    64Cu.

  • C.

    65Cu.

  • D.

    66Cu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}}$

+) Tính $\% {m_{Cu}}{\rm{ =  }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\% $

+) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%

Lời giải chi tiết :

+) Ta có: ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}} = 35,5$

+) Gọi a là số khối trung bình của Cu

$ =  > {\rm{ }}\% {m_{Cu}}{\rm{ =  }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\%  = 47,228\% \,\,\, =  > a = 63,54\% $

+) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%

$ =  > \frac{{63.73{\rm{ }} + {\rm{ }}x.27{\rm{ }}}}{{100}} = 63,54{\rm{ }}\,\, =  > x = 65$

Vậy đồng vị còn lại là 65Cu

Câu 50 :

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

  • A.

    32,65%.

  • B.

    35,95%.

  • C.

    37,86%.

  • D.

    23,97%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tìm số mol H2SO4 trong 100 ml dd X => số mol H2SO4 trong 200 ml dd X

$Trong\,200ml\,X:{H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O\xrightarrow{{}}(n + 1){H_2}S{O_4}$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$

$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} \to oleum$

Lời giải chi tiết :

Gọi CT của oleum là H2SO4.nSO3

${n_{NaOH}} = 0,2.0,15 = 0,03\,mol$ (trong 100ml dd X)

$Trong\,\,\,\,100ml\,\,X:{H_2}S{O_4}\,\,\,\, + \,\,2NaOH\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,N{a_2}S{O_4}\,\,\, + \,\,\,2{H_2}O$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,03$

$Trong\,\,\,\,200ml\,\,X:\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}.nS{O_3}\,\,\,\, + \,\,\,n{H_2}O\xrightarrow{{}}\,\,(n + 1){H_2}S{O_4}$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$

$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} = 2 \to n = 1 \to oleum:\,{H_2}S{O_4}.S{O_3}$

$ \to \% {m_S} = \frac{{32.2}}{{98 + 80}} \cdot 100\% = 35,95\% $

 

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.