Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 179 SGK Toán 3


Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 179 SGK Toán 3. Bài 1 Viết số liền trước của 92458.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

a) Viết số liền trước của 92 458. Viết số liền sau của 69 509.

b) Viết các số 83 507; 69 134; 78 507; 69 314 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

- So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp xếp.

Lời giải chi tiết:

a) Số liền trước của số 92 458 là số 92 457.

    Số liền sau của số 69 509 là số 69 510.

b) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

      69 134; 69 314; 78 507; 83 507

Quảng cáo
decumar

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 86127 + 4258;               b) 4216 x 5; 

    65493 – 2486                     4035 : 8

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép tính cộng; trừ và nhân sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Lần lượt cộng; trừ; nhân các số theo thứ tự từ phải sang trái;

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày ?

Phương pháp giải:

Nhẩm số ngày của từng tháng trong một năm (có thể nắm tay lại rồi nhẩm theo các khớp lồi hoặc lõm).

Lời giải chi tiết:

Trong một năm những tháng có 31 ngày là:

Tháng 1, tháng 3. Tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

Bài 4

Tìm \(x\)

a) \( x\times 2 = 9328\)                             b) \(x : 2 = 436\)

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số  chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a)  \( x\times 2 = 9328\)        

             \(x = 9328 : 2\)

             \(x = 4664\)

b) \(x : 2 = 436\)

          \(x = 436 \times 2\)

          \(x = 872  \)

Bài 5

 Hai tấm bìa hình vuông, cạnh đều bằng 9cm, ghép hai tấm bìa này lại thành một hình chữ nhật (xem hình vẽ). Tính diện tích hình chữ nhật đó bằng các cách khác nhau ?

Phương pháp giải:

- Cách 1: Tìm chiều dài của hình chữ nhật rồi tính diện tích bằng cách lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)

- Cách 2: Diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích của hai hình vuông có cạnh 9cm.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

Chiều dài của hình chữ nhật là:

9 x 2 = 18 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

18 x 9 = 162(cm2)

Đáp số: 162 cm2

Cách 2:

Diện tích của mỗi tấm bìa hình vuông là:

9 x 9 = 81 (cm2)

Diện tích của hình chữ nhật là:

81 x 2 = 162 (cm2)

Đáp số: 162 cm2

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 432 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.