Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI TH..

Bài 1, 2, 3, 4 trang 144, 145 SGK Toán 4


Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trong hình trên:

a) AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau.

b) AB vuông góc với AD.

c) Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông.

d) Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) ''AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.

b) ''AB vuông góc với AD'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.

c) ''Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.

d) "Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau'' là phát biểu sai, ghi S vào ô trống. 

Quảng cáo
decumar

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Trong hình thoi PQRS (xem hình vẽ):

a) PQ và SR không bằng nhau.

b) PQ không song song với PS.

c) Các cặp cạnh đối diện song song.

d) Bốn cạnh đều bằng nhau.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và dựa vào các tính chất của hình thoi để trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a) ''PQ và SR không bằng nhau'' là phát biểu sai, ghi S.

b) ''PQ không song song với PS'' là phát biểu đúng, ghi Đ.

c) "Các cặp cạnh đối diện song song" là phát biểu đúng, ghi Đ.

d) "Bốn cạnh đều bằng nhau" là phát biểu đúng, ghi Đ. 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là:

A. Hình vuông                                          B. Hình chữ nhật

C. Hình bình hành                                    D. Hình thoi

Phương pháp giải:

Tính diện tích các hình rồi so sánh kết quả với nhau:

- Diện tích hình vuông = cạnh ×  \(4\).

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao.

- Diện tích hình thoi = tích độ dài hai đường chéo \(:2\).

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình vuông là:

            \( 5 \times 5 = 25 \;(cm^2) \)

Diện tích hình chữ nhật là:

            \( 6 \times 4 = 24\;(cm^2) \)

Diện tích hình bình hành là:

             \( 5 \times 4 = 20\;(cm^2) \)

Diện tích hình thoi là:

             \( \dfrac{6 \times 4}{ 2} = 12\;(cm^2) \)

Ta có: \( 25cm^2 > 24cm^2>20cm^2>12 cm^2\).

Vậy hình vuông có diện tích lớn nhất.

Chọn đáp án A.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Chu vi của hình chữ nhật là \(56m\), chiều dài là \(18m\). Tính diện tích của hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Chu vi hình chữ nhật: 56m.

Chiều dài: 18m

Diện tích: ... \(m^2\) ?

- Tính nửa chu vi = chu vi \(:\; 2\).

- Tính chiều rộng = nửa chu vi \(-\) chiều dài. 

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi hình chữ nhật :

\(56: 2 = 28 \;(m)\)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

\(28 - 18 = 10 \;(m)\)

Diện tích hình chữ nhật là:

\(18 \times 10 =180\; (m^2)\)

          Đáp số: \(180m^2\).

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.8 trên 606 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.