Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng


Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going to

Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going to :

Would, you Like to come with me ? — Yes, I' love to

(Em có muốn đi với anh không ? — Vâng, em có muốn.) Did you get a ticket ? — No, I tried to, but there weren't any left. (Cậu có lấy được vé không ? — Không, tôi có cố gắng, nhưng không còn vé nào sót lại cả.)

Why did you take  taxi ? I had to (take one). — I was late. (Tại sao cô đi taxi ? — Em phải đi như vậy. Em đã bị trễ )

Do you ride ? — Not now but I used to.

(Anh cưỡi ngựa không ? — Bây giờ thì không nhưng tôi thường cưỡi ngựa lắm.)

He wanted to go but he wasn’t able to.

(Anh ta muốn đi nhưng không thể.)

Have you fed the dog ? — No, but I’m just going to (Con có cho chó ăn chưa ? — Chưa, nhưng con sắp cho ăn đó.)


Bình chọn:
3.5 trên 6 phiếu
  • Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định

    Failure to obey the “egulations may result in disqualifica­tion (Không chấp hành qui định có thể đem lại kết quả là thiếu tư cách.) Their offer/plan/promise to rebuild, the town was not taken seriously (Đề nghị/kế hoạch/lời hứa tái thiết thị trấn của họ không được thực hiện nghiêm túc.)

  • Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến

    He says he was talking to Tom. — He couldn\'t have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)

  • Nguyên mẫu hoàn thành

    Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.

  • Nguyên mẫu liên tiến

    You shouldn’t be reading a novel. You should be reading a textoook (Em không nên đọc tiểu thuyết. Em nên đọc sách giáo khoa.)

  • Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu

    To be fair (to him), he wasn’t entirely to blame (Công bằng mà nói, anh ấy không hoàn toàn có lỗi.) To cut a long story short, we said, "No !»

>> Xem thêm