CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

Bình chọn:
3.8 trên 100 phiếu
Bảng đơn vị đo thời gian

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6 năm = ... tháng b) 3 giờ = ... phút 4 năm 2 tháng = ... tháng 1,5 giờ = ... phút

Xem lời giải

Cộng số đo thời gian

Tính: a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây 8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây.

Xem lời giải

Trừ số đo thời gian

Tính: a) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây; b) 54 phút 21 giây – 21 phút 34 giây; c) 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút.

Xem lời giải

Luyện tập trang 134

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12 ngày = ... giờ b) 1,6 giờ = ... phút 3,4 ngày = ... giờ 2 giờ 15 phút =... phút 4 ngày 12 giờ = ... giờ 2,5 phút = ... giây

Xem lời giải

Nhân số đo thời gian với một số

Một chiếc đu quay quay mỗi vòng hết 1 phút 25 giây. Bé Lan ngồi trên đu quay và quay 3 vòng. Hỏi bé Lan ngồi trên đu quay bao nhiêu lâu ?

Xem lời giải

Chia số đo thời gian cho một số

Tính: a) 24 phút 12 giây : 4 ; b) 35 giờ 40 phút : 5; c) 10 giờ 48 phút : 9 ; d) 18,6 phút : 6.

Xem chi tiết

Luyện tập trang 137

Tính: a) 3 giờ 14 phút × 3; b) 36 phút 12 giây : 3; c) 7 phút 26 giây × 2; d) 14 giờ 28 phút : 7 .

Xem lời giải

Luyện tập chung trang 137, 138

Tính: a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút; b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ; c) 6 giờ 15 phút × 6; d) 21 phút 15 giây : 5.

Xem lời giải

Vận tốc

Một người đi xe máy đi trong 3 giờ được 105km. Tính vận tốc của người đi xe máy. Một máy bay bay được 1800km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của máy bay.

Xem lời giải

Luyện tập trang 139, 140

Một con đà điểu khi cần có thể chạy được 5250m trong 5 phút. Tính vận tốc chạy của đà điểu.Viết vào ô trống (theo mẫu):

Xem lời giải

Quãng đường

Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ.

Xem lời giải

Luyện tập trang 141, 142

Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống:Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 12 giờ 15 phút với vận tốc 46km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB.

Xem lời giải

Thời gian

Viết số thích hợp vào ô trống: a) Trên quãng đường 23,1km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ. Tính thời gian đi của người đó. b) Trên quãng đường 2,5km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó.

Xem lời giải

Luyện tập trang 143

Viết số thích hợp vào ô trống: Một con ốc sên bò với vận tốc 12cm/phút. Hỏi con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian bao lâu ?

Xem lời giải

Luyện tập chung trang 144

Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?

Xem lời giải

Luyện tập chung trang 144, 145

a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ?

Xem lời giải

Luyện tập chung trang 145, 146

Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp ?

Xem lời giải