Cách dùng các thì quá khứ trong lời nói gián tiếp


Các thì quá khứ giả định sau Wish, would rather/sooner và it is time giữ nguyên không đổi : «we wish we didn \'t have to take exams* said the children (Lũ trẻ nói –Phải chi chúng cháu đừng có mắc thi«) = The children said that they wished they didn\'t have to take exams.

A. Các thì quá khứ giả định sau Wish, would rather/sooner và it is time giữ nguyên không đổi :

«we wish we didn 't have to take exams* said the children (Lũ trẻ nói –Phải chi chúng cháu đừng có mắc thi«) = The children said that they wished they didn't have to take exams.

(Lũ trẻ nói rằng phải chi chúng đừng có mắc thi)

Bill Hunts to go alone» -saitl Aim, -but I’d rather he went with a group- (Ann nói : "Bill muốn đi một mình nhưng tôi muốn nó nên đi với một nhóm hơn)

= Ann said that Bill wanted to go alone but that she’d rather he went with a group

(Ann nói rằng Bill muốn đi một mình nhưng cô ta muốn nó đi với một. nhóm hơn)

«It’s time we began planning our holidays» he said (Anh ấy nói : "Đã đến giờ chúug ta bắt đầu bàn tính cho kỳ nghỉ rồi

He said that it wan time they began planning their holidays

(Anh ấy nói rằng đã đến giờ họ bắt đầu bàn tính).

B. I/he/she/we/they had better không đổi you had better có thể không đổi hoặc đổi thành advise + túc tử nguyên mẫu :

"The children had better go to bed, said Tom

(Tom nói «Lũ nhóc nên đi ngủ đi»)

Tom said that the children had better go to bed

 (Tom nói rằng lũ nhóc nên đi ngủ đi)

«You'd better not drink the water», she said =

She advised/warned us not to drink the water

(Bà ấy khuyên/cảnh cáo bọn tôi không nên uống nước)

C. Các câu điều kiện loại hai và ba không đổi (Xem 229)

«If my children were older I would, emigrate», he said

(Ông ta nói : «Nếu mấy đứa con của tôi lớn chút nữa thì tôi đã di cư rồi»)

He said that if his children were older he would emigrate

(Ông ấy nói rằng nếu con ông ấy lớn chút nữa ông ấy đã di cư rồi).


Bình chọn:
3.5 trên 6 phiếu
  • Cách dùng Might, ought to, should, would, used to trong câu gián tiếp

    Nhưng nếu you ought to/you should được dùng trong lời khuyên hơn là bổn phận thì nó có thể đổi sang cấu trúc Aduise + túc từ + nguyên mẫu, you must cũng có thể diễn đạt lời khuyên và được thuật lại tương tự

  • Cách dùng Could trong câu nói gián tiếp

    If I paid my fine I could walk out of prison today» he said (Anh ta nói : -Nếu tôi nộp phạt xong tôi có thể ra tù vào hôm nay .= He said that if he paid his fine he could/would be allowed to walk out of the prison that day.

  • Cách đổi đại từ (Pronoun) và tính từ (Adjcctive) trong lời nói gián tiếp

    This, these (Tính từ hoặc đại từ) dùng để trình bày sự lựa chọn hoặc để phân biệt giữa các vật, có thể trở thành the one(s) near him v.v... hoặc câu nói có thể được viết lại.

  • Các thành ngữ chỉ thời gian và nơi chốn trong lời nói gián tiếp

    Nhưng nếu lời nói và lời thuật lại xảy ra cùng ngày thì không cần thiết phải đổi thời gian : At breakfast this mo ing he said, « I’ll be very busy today» (Vào lúc điểm tâm sáng nay anh ta đã nói : “Hôm nay tôi sẽ rất bận»)

  • Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ trong lời nói gián tiếp

    Agree/refuse/offer/promise/threaten + Nguyên mẫu đôi khi có thể được dùng thay cho say (that)ANN : Would you wait half an hour ?(Anh đợi nửa giờ được không ?)TOM : All right (được rồi) = Tom agreed to wait (Tom đồng ý đợi) hoặc Tom said he would wait (Tom nói là anh ta sẽ đợi)

>> Xem thêm