Bài 61 trang 27 SGK Toán 8 tập 1


Làm tính chia:

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Làm tính chia:

LG a.

\(5{x^2}{y^4}:10{x^2}y\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc chia đơn thức cho đơn thức:

Muốn chia đơn thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp \(A\) chia hết cho \(B\)) ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức \(A\) cho hệ số của đơn thức \(B.\)

- Chia lũy thừa của từng biến trong \(A\) cho lũy thừa của cùng biến đó trong \(B.\)

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết:

\(5{x^2}{y^4}:10{x^2}y  = \left( {5:10} \right).\left( {{x^2}:{x^2}} \right).\left( {{y^4}:y} \right)\)\(= \dfrac{5}{{10}}.1.{y^{4 - 1}}= \dfrac{1}{2}{y^3}\)

Quảng cáo
decumar

LG b.

\(\dfrac{3}{4}{x^3}{y^3}:\left( { -\dfrac{1}{2}{x^2}{y^2}} \right)\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc chia đơn thức cho đơn thức:

Muốn chia đơn thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp \(A\) chia hết cho \(B\)) ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức \(A\) cho hệ số của đơn thức \(B.\)

- Chia lũy thừa của từng biến trong \(A\) cho lũy thừa của cùng biến đó trong \(B.\)

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết:

 \(\dfrac{3}{4}{x^3}{y^3}:\left( { - \dfrac{1}{2}{x^2}{y^2}} \right) \)

\( = \left[ {\dfrac{3}{4}:\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)} \right].\left( {{x^3}:{x^2}} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right)\)

\(= \dfrac{3}{4}.\left( { - \dfrac{2}{1}} \right).{x^{3 - 2}}.{y^{3 - 2}} =  - \dfrac{3}{2}xy\)

LG c.

\({( - xy)^{10}}:{( - xy)^5}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng: \(a^m:a^n=a^{m-n}\) với \(m\ge n, a\ne 0\) 

Lời giải chi tiết:

\({( - xy)^{10}}:{( - xy)^5}= {( - xy)^{10 - 5}}\)\( = {( - xy)^5} =  - {x^5}{y^5}\).

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 188 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.