Bài 5 trang 39 SGK Toán 8 tập 2


Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

LG a.

\((-6).5 < (-5).5\); 

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(-6 < -5\) 

Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân \(5\) vào hai vế bất đẳng thức \(-6 < -5\) ta được:

\((-6).5 < (-5).5\)

Vậy khẳng định \((-6).5 < (-5).5\) là đúng.

LG b.

\((-6).(-3) < (-5).(-3)\);

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(-6 < -5\) 

Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân \((-3)\) vào hai vế bất đẳng thức \(-6 < -5\) ta được:

\((-6).(-3) > (-5).(-3)\)

Vậy khẳng định \((-6).(-3) < (-5).(-3)\) là sai.

LG c.

\((-2003).(-2005) ≤ (-2005).2004\);

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(-2003 ≤ 2004\)

Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân \(-2005\) vào hai vế bất đẳng thức \(-2003 ≤ 2004\) ta được:

\( (-2003).(-2005) ≥ (-2005).2004\)

Vậy khẳng định \((-2003).(-2005) ≤ (-2005).2004\) là sai.

LG d.

 \(-3x^2 ≤ 0\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

\({x^2} \geqslant 0\) với mọi \(x\in\mathbb R\)

Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân \(-3 \) vào hai vế bất đẳng thức \({x^2} \geqslant 0\) ta được:

\( - 3{x^2} \leqslant 0\)

Vậy khẳng định \( - 3{x^2} \leqslant 0\) là đúng.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 126 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.